Bạn hãy nhập từ khóa tìm kiếm mọi kiến thức về Tử Vi ở khung tìm kiếm bên dưới:
- Tạo lá số Tử vi tại: https://tuvi.kabala.vn
- Tìm hiểu về Tử Vi: https://kabala.vn/tu-vi-la-gi
- Tìm hiểu về Ngũ Hành: https://hoc.kabala.vn/ngu-hanh
- Tìm hiểu về Can Chi: https://hoc.kabala.vn/can-chi
- Bắt đầu học Tử vi dành cho người mới: https://hoc.kabala.vn/bat-dau-hoc-tu-vi
- Tra cứu Chính Tinh:
Bảng Đặc tính các Chính Tinh
Tên Chính tinh | Ngũ hào | Chủ về | Hợp Bộ/Sao/Cung | Kỵ Bộ/ Sao/ Cung | Kinh nghiệm Ghi chú |
D Thổ N-B | Đế Tinh chủ uy lực, đức độ, phúc lộc | Hợp các quý tinh và Tam Hoá, Lộc Mã, Đế Vượng | Kỵ gặp Tuần Triệt, Không Kiếp, Kình Đà. Chế ngự được Hoả | Đóng cung nào Phúc cho cung đó. Nếu Tử Vi hãm địa thì kém uy lực và không cứu giải | |
A Thổ B | Phúc Tài tinh chủ uy quyền và tài | Hợp bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc Hợp cung Điền- Tài | Kỵ gặp Tuần Triệt Không Kiếp, Thiên Không | Bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc có khả năng chế ngự các Hung tinh Kình Đà, Hoả Linh | |
A Kim B | Tài tinh chủ tài lộc và cô độc | Hợp bộ Tử Phủ Vũ Tướng đắc, đặc biệt với Thiên Tướng | Hãm gặp Phá Quân và Sát tinh dễ bị tai hoạ và phá sản | Miếu Vượng Gặp Sát tinh không đáng lo ngại | |
D Thuỷ N | Quyền Tinh chủ về uy dũng | Hợp với Vũ Khúc Đắc coi Sát tinh như sao phụ thuộc | Kỵ gặp Tuần- Triệt Không Kiếp, Kình Hình hãm địa | Luôn hợp với bộ Tử Phủ Vũ Vũ để kình chống lại Phá Quân | |
A Mộc N | Phúc thọ tinh chủ về mưu cơ và khéo léo | Bộ Cơ Nguyệt Đồng Lương cần nhất Xương Khúc, Khôi Việt | Hãm Kỵ gặp Hình Kỵ và Sát tinh | Chủ về khôn ngoan, Mưu lược, quyền biến | |
D Mộc N | Thiện Tinh chủ về phúc thọ | Hợp bộ Văn Tinh, sao y dược và cung Tật Ách | Có khả năng chế giải Hung tinh gây bệnh | Là người phóng khoáng, tuỳ hoàn cảnh mà giao cảm, ít gò bó trong khuôn khổ | |
D Thuỷ N | Phúc tinh chủ về từ thiện, hay thay đổi | Ít có khả năng chế giải Hung tinh | Kỵ gặp Hình- Kỵ và Sát tinh | Bản chất hiền hoà khoan hậu, nếu đi với Chính tinh xấu dễ bị thua thiệt | |
A- Thuỷ B | Phú Tinh chủ về điền trạch. Chủ về sự anh minh sáng suốt | Nhật Nguyệt hợp bộ Tam minh ( Đào Hồng Hỷ) hoặc ít nhất một trong ba bộ Xương- Khúc, Long Phượng, Quang – Quý | Nhật Nguyệt Miếu Vượng kỵ gặp Tuần Triệt Không Kiếp và bộ Riêu Đà Kỵ Nhật Nguyệt đắc cần Tuần Triệt hoặc Thiên Tài và Hoá Kỵ tại hai cung Sửu Mùi | Nhật Đắc cách phải là tuổi Hoả và Nguyệt phải là mệnh Thuỷ. Sáng sủa hay lạc hãm chỉ là phụ thuộc, trường hợp mập mờ không hợp cách | |
D Hoả N | Quý tinh chủ về công danh, quan lộc | Nguyệt hợp cung Điền tài và Quan Lộc Nhật gặp Hoả Linh tăng ảnh hưởng | Bộ Nhật Nguyệt có khả năng cứu giải tương đối mạnh đối với Kình và Dâm tinh | Bộ Nhật Nguyệt cần đóng đúng âm dương vị hợp tuổi Âm Dương càng tốt sẽ được quang minh sáng tỏ còn lại chỉ là tạm thời | |
A Thuỷ B | Âm tinh chủ về ăn xổi, thị phi và pháp luật | Hợp Nhật Hồng, Đào và Quang Quý và các sao về luật pháp Hợp Tuần Triệt và Lộc tại cung Tý | Kỵ gặp Hình- Kỵ và Lục Sát tinh Hoá Khoa giải được Cự Hãm | Hợp các tuổi Ất Bính tại Sửu Mùi và Tân Quý tại Thìn Tuất tăng ảnh hưởng tốt giảm bớt ảnh hưởng xấu | |
D Kim N | Hung tinh chủ uy quyền, dũng mãnh sát phạt | Hợp Hình và điều khiển được Kình Đà Đắc cung Tý Ngọ Dần Thân cho các tuổi Giáp Canh Đinh Kỷ | Ảnh hưởng xấu tại cung Tật Ách và Nữ Mệnh Tai hoạ nhất là gặp Thêm Kình Đà | Bộ Sát Phá Liêm Tham cần Thai Cáo và Lục sát tinh đắc Đắc chủ dũng mãnh mưu cơ hiếu thắng được hiển đạt | |
A Hoả B | Quan Lộc tinh, Tù Tinh và Dâm Tinh | Cần hợp Tủ Phủ và Xương Khúc | Kỵ gặp Hình Hổ Kỵ và Lục sát tinh chuyên tai hoạ Hợp với các Dâm tinh là Đào Hoa thứ hai | Bản chất chính trực, uy nghiêm hợp bộ Tử Phủ tăng ảnh hưởng, còn nếu hợp Sát Phá Tham dễ hùa theo gây ảnh hưởng xấu | |
A Mộc B | Hung Dâm tinh chủ hoạ phúc, uy quyền | Đắc điều khiển được Hoả Linh Hợp Vũ Khúc tại bốn cung Tứ Mộ | Hãm cùng các Dâm tinh gây phá tán | Miếu Vượng chủ uy quyền, Tài lộc, Thọ và hậu vận tốt Hãm chỉ sắc dục, bệnh tật | |
A Thuỷ B | Hung tinh chủ sự dũng mãnh bạo tín | Hợp Thiên Lương Khoa và Nguyệt Đức giải được phần nào Phá Quân Hãm Hợp các tuổi Đinh Kỷ | Đắc điều khiển Không – Kiếp và Kình Đà Kỵ gặp Hao tán tinh | Hợp phá toái dễ bạo phát bạo tàn Là Sát tinh nên dẫu Đắc vẫn có bản chất phá tán, thăng trầm, không bền vững, dễ yểu mệnh nếu hội tụ thêm nhiều sát tinh | |
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh |
CÁC PHỤ TINH
Tên Phụ Tinh | Chủ về | Hợp Bộ/ Sao/ Cung | Kỵ Bộ/ Sao/ Cung | Kinh Nghiệm/ Ghi chú | |
Thuỷ | Chủ Phúc Thọ bền vững | Các tuổi Dần Thân Tỵ Hợi được đắc cách vững bền | Bất lợi cho cung Ách Kỵ gặp Sát tinh | Tăng ý nghĩa cho sao đi kèm, tốt cũng như xấu | |
Kim | Phúc Thọ và thịnh đạt | Tăng ý nghĩa cho tử vi Hợp tam Hoá và các tuổi Tý Ngọ Mão Dậu | Hợp cung Mệnh Phúc Điền và Tử | Tăng ý nghĩa cho sao trong tam hợp Sinh Vượng Mộ, hợp với Tràng Sinh có khả năng chế giải hung tinh nhẹ | |
Mộc Thổ | Văn tinh chỉ chức vị thi cử công danh | Hợp các sao văn võ và tại các cung Mệnh Thân Quan Phúc | Kỵ gặp Tuần Triệt | Bảo đảm cho quyền thọ hưởng Lộc Tồn, nếu Ấn rơi vào vị trí Phá hư hay Thiếu Âm, Thiếu Dương sẽ bị giảm ảnh hưởng và không bền vững | |
Mộc | Chủ phù phiếm hư không không bền vững | Hợp Thai Toạ Tốt tại cung Điền và việc mua tậu nhà đất | Kỵ Bạch Hổ đồng cung dễ bị bắt bớ tù đày | Tuổi B Đ M K N Q được đứng chung với Bạch Hổ ở vòng Thái tuế nhưng sự thụ hưởng không bền, dễ bị đổ vỡ khi đến hạn Bạch Hổ và Đường Phù | |
Kim | Công danh chức vị phát đạt | Hợp các sao Quý tinh và Quyền tinh | Kỵ gặp Thiên Không Hoả Linh và Tang Hổ | Gặp sao tốt tăng ảnh hưởng còn gặp sao xấu thường thì bù theo gây cản trở và phiền nhiễu | |
Mộc | Uy Vũ, Dũng mãnh, nắm quyền | Hợp Thiên Tướng, Phục Binh và hình đắc địa nhất là tại cung Quan | Kỵ Tuần Triệt, Phục Binh, Không Kiếp và Dâm tinh | Không hợp với nữ mệnh và đóng tại hai cung Phối Tử | |
Thuỷ | Công Danh, may mắn, hỷ sự | Hợp Hoá Kỵ tại Mộ cung Hợp Lưu Hà tại Hợi Tỵ | Gặp sát tinh mất uy lực | Có khả năng giải trừ tai hoạ và bệnh tật nhẹ | |
Hoả | Chủ may mắn, vui vẻ | Bất lợi cho cung Tử và Bào vì hiếm hoi | Kỵ Việt Hoả Linh Hình dễ bị tai hoạ đâm chém bắn giết | Tăng ảnh hưởng mau chóng cho các sao tốt cũng như xấu | |
Thuỷ, Hoả | May mắn, hỷ sự, sinh nở | Hợp Đào Hồng, Long Phượng và các sao về công danh và hỷ sự | Tăng ảnh hưởng các Dâm tinh và Điếu Khách | Tăng ảnh hưởng cho cát tinh | |
Thổ | Phúc Thọ Tinh chủ sự nhân quả | Thiên Tài tăng sức sáng cho Nhật Nguyệt không bị mờ ám tại hai cung Sửu Mùi | Thiên Tài giảm bớt sự tốt của các sao tốt và sự xấu của các sao xấu, nhất là chặn bớt, từ từ biến đổi ảnh hưởng xấu của Sát Phá Tham và Sát tinh | ||
Thổ, Thuỷ | Thiên Trù chủ ăn uống tài lộc | Hợp Khoa Lộc và Văn Xương Thiên Y chỉ về y dược và đắc tại Mão Dậu | Thiên Trù kỵ gặp Hao tinh và Sát tinh | Thiên Trù là thi lộc do tiền nhân tích luỹ để lại được hưởng thụ. Dẫu ít hay nhiều vẫn được hơn người, dành cho 6 tuổi Bính Đinh, Mậu Canh | |
Hoả | Cô độc Bảo Thủ | Tăng ảnh hưởng cho Thái Tuế Hợp bộ Tử – Phủ – Vũ Tướng | Tốt cho hai cung Điền Tài | Gặp Tuần Triệt phá hư và Sát tinh vẫn không bị kém sút và mất uy danh | |
B Đ M K N Q = Bính Đinh Mậu Kỷ Nhâm Quý |
BẢNG ĐẶC TÍNH TRUNG TINH
Tên Trung Tinh | Ngũ hành | Chủ về | Hợp Bộ/ Sao/ Cung | Kỵ Bộ/ Sao/ Cung | Kinh nghiệm/ Ghi chú |
Thuỷ | Giải tinh và Văn tinh chủ văn học, phúc thọ | Hợp Nhật Nguyệt Đồng Lương gia tăng ảnh hưởng các Văn tinh và Phúc Tinh | Gặp Sát tinh vô hại kém hiệu năng tại cung Hoả | Đệ Nhất Giải Thần, chế giải được Lục sát tinh và Thiên Không hãm Hoán cải được tư cách của Sát Phá Liêm Tham | |
Mộc | Quyền Tinh chủ về trung lập | Tử Phủ và Cụ Vũ Đắc tăng ảnh hưởng các Võ Tinh | Vượng tinh sinh kiêu vì tự ái gặp sát tinh dễ hoà theo sinh kết quả xấu | Tam hoá Liên Châu từ Dần đến mùi cho các tuổi Ất/ Tỵ Dậu, Sửu và Canh Thân Tý Thìn, còn các tuổi Canh Ất khác chỉ là vay mượn | |
Mộc Thổ | Tài tinh chủ tài lộc do công khó làm ra | Tăng ảnh hưởng của Cát tinh và Tài tinh Hợp cung Điền Tài | Kỵ gặp Sát tinh và Hao tán tinh Hãm tại cung Thìn Tuất Sửu Mùi | ||
D Thổ B | Thiên Lộc tinh chủ phú quý và Phúc thọ | Hợp Tử Phủ Vũ Tướng và các tài tinh quý tinh | Kỵ gặp Phá Quân, Tuần Triệt các sát tinh và hao tinh Chế ngự tính dâm đãng của Đào Hồng | ||
D Kim A Thuỷ | Văn tinh chủ văn chương mỹ thuật khoa giáp | HỢp TPVT, CNĐL Nhật Nguyệt, Khôi Việt Đắc tại Tứ Mộ và hai cung Tỵ Hợi | Gặp Sát Phá Tham và Sát tinh dễ bị giảm thọ khi đắc ý Kỵ Gặp Dâm tinh | Văn Xương chủ cả nền văn học Văn Khúc chủ về một kho Mỹ Thuật nên Xương có tính cách trội hơn Khúc | |
D Hoả A Hoả N | Phúc tinh chỉ văn chương khoa giáp và giải trừ tai hoạ | Tăng ảnh hưởng các Văn Tinh và Phúc thiện tinh Khôi Việt là Thiên Ất QN và là Đệ Nhị Giải Thần | Kỵ gặp Tuần – Triệt, Hoả Linh, Kình Hình Kỵ và Sát tinh dễ sinh tai hoạ | Luôn có mặt tại vị trí đối AD ( Thiếu Âm/ Thiếu Dương) cùng với Quan Phúc để cứu giải những mệnh số bị nghiên ngửa hoặc bất đắc ý | |
D Thổ D Thuỷ B | Sao trung lập phù trợ tốt cũng như xấu Hữu bật nghĩa trội hơn Tả Phụ | Đắc tại Mộ cung Hợp bộ Tử Phủ Vũ Tướng và Trung tinh | Gặp Không Kiếp hãm dễ bùa theo tiếp tay Ảnh hưởng tốt xấu tuỳ vị trí tam hợp Thái Tuế và Sát tinh | Bộ sao này là viên ngọc quý của Tử Vi chủ về tài năng quán xuyến Cách giáp Tả Hữu chỉ người sinh tháng 3-9 và mệnh Thân Quan ở Sửu Mùi được hưởng | |
Thổ | Quý Tinh chủ về công danh tửu sắc | Hợp bộ sát phá liêm tham, Tử Phủ Vũ Tướng Quyền, Tướng ấn và các sao công danh Đắc tại cung Tứ Mộ | Kỵ gặp Tuần Triệt | Thuộc quỹ đạo của Văn Khúc thường thay mặt cho khi Văn Khúc( Nghịch lý Âm Dương) để tam hợp với Văn Xương | |
Thổ | Quý tinh chủ về cân bằng và sự an nhan | Đắc tại cung Tứ Mộ Hợp Hoá Quyền Tướng ấn chủ công danh Hợp cung Điền Trạch | Tam thai là danh vị cao đẹp còn Bát toạ là ngôi vị chính yếu | ||
Thuỷ Mộc | Quý tinh chủ công danh, may mắn hỷ sự và sinh nở | Hợp bộ Nhật Nguyệt Thanh Long và Phi Liêm Hợp Bạch Hổ và Hoa Cái thành bộ Tứ Linh | Phượng trội nghĩa hơn Long | Đem lại sự chính danh, thuận lý cho vòng Thái Tuế. Tượng trưng cho phẩm cách của cá nhân chính phái | |
Kim | Quý tinh Văn Tinh chủ sự thanh cao, hùng biện | Tăng ảnh hưởng các sao về văn học và công danh Tấu hợp Lưu Hà đắc | Hoa Cái gặp Mộc Dục, Thiên Riêu và các dâm tinh sinh dâm đãng | Khuê bài danh dự cho người Thái Tuế tại Tứ Mộ và Kim Mệnh |
Phụ tinh | Ngũ hành | Chủ về | Hợp Bộ/ Sao/ Cung | Kỵ Bộ/ Sao/ Cung | Kinh Nghiệm Ghi chú |
Mộc Thổ | Phúc tinh chủ về phúc thọ, trừ tai giải nạn | Tăng ảnh hưởng Cát tinh và Giải tinh, nhất là tại Mệnh- Thân và cung Phúc Có ảnh hưởng cứu giải mạnh nhất trong các phụ tinh | Gặp Sát tinh vô hại, chế ngự được các Dâm tinh | Thuộc quỷ đạo của Văn Khúc, AQ là phần thưởng vinh dự, Thiên Quý là bảo vật quý giá Ân Quang ý nghĩa trội hơn Thiên Quý | |
Hoả Thổ Mộc | Giải Tinh chủ trừ tai giải nạn | Hợp Khoa, Quang Quí Quan Phúc Quý Nhân và các giải tinh | Giải Thần bất lợi tại cung Điền, Tài | Thiên Giải có hiệu lực chế giải mạnh trong các Giải tinh, chế ngự được Đà La và Kiếp Sát xấu | |
Hoả Hoả Thổ Thuỷ | Giải tinh chủ về đức hạnh trừ tai giải nạn | Bộ sao Tứ Đức tăng ảnh hưởng các Giải tinh và giải trừ được các bệnh tật và tai hoạ nhỏ | Chế ngự Dâm tinh – Nguyệt Đức chế giải Đà La, Kiếp Sát, Phá Quân hãm tại Mão Dậu | Luôn đứng trong tam hợp Thiếu Dương ( Thiên Nguyệt Đức) và Thiếu Âm ( Long Đức) để cứu giải giúp đỡ và hướng dẫn cho những tuổi bị nghịch lý âm dương | |
D- Hoả A – Thổ | Phúc tinh chủ tín ngưỡng, từ thiện, và giải hoạ | Cùng Thiên Khôi cứu giải cho 5 tuổi: Giáp Ất- Mậu- Tân- Nhâm | Khả năng cứu giải được Sát tinh, Thiên Không và Phá Toái | Thường xuyên có mặt tại các nhược cung bị sát tinh để cứu vớt, phù trợ hướng dẫn các Mệnh số trên đường thiện | |
Hoả Thuỷ | Chủ thông minh vui vẻ, may mắn | Gia tăng sức sáng cho bại sao Nhật Nguyệt | Kỵ gặp Tuần Triệt và Riêu Đà Kỵ | Có ít nhiều khả năng trừ tai giải hoạ, nhất là gặp Hoá Khoa đồng cung hay hợp chiếu | |
A = âm B= Dương |
BẢNG PHÂN LOẠI SÁT TINH
Tên Phụ tinh | Ngũ Hành | Chủ về | Hợp Bộ/ Sao/ Cung | Kỵ Bộ/ Sao/ Cung | Kinh nghiệm Ghi chú |
Hoả | Lục Sát Tinh Chủ phá tán gây tai hoạ | Đắc tại cung Tứ Sinh Đắc = can đảm, dũng mãnh Phá Quân điều khiển được Không Kiếp | Tuổi Canh Tân và Kim Mệnh tối kỵ | Hãm = hung bạo, thị kỷ phi nhân Hãm làm giảm sự tốt đẹp của Cát tinh hơn là Cát tinh làm mất sự hung hoạ của Không Kiếp | |
Kim Đới Hoả | Hình tinh Kỵ tinh chủ phá tán, gây tai hoạ | Kình Đắc tại Tứ mộ Đà đắc tại cung Tứ Sinh và hãm tại cung Tứ Mộ | Kình Dương tại Ngọ là cách ” Mã Đầu Đới Kiếm” tối kỵ gặp thêm Thiên Hình | Đắc = Kiêu căng, bất khuất Hãm = Bình thường, đeo tai hoạ Hợp Thất Sát, Phá Quân và Hình đắc | |
Hoả | Lục sát tinh chủ phá tán, sát phạt, gây tai hoạ | Tham Lang điều khiển được Hoả Linh Tăng ảnh hưởng các sao võ | Đắc cung Tứ Mộ và Dần Mão – Tỵ- Ngọ | Đắc = Chí khí, hiên ngang Hãm = giảm sức khoẻ, giảm thọ nên còn được gọi Đoản Thọ Sát tinh | |
Hoả | Sát tinh chủ phá tán, gian quyệt, gây tai hoạ | Hoá khoa có thể giải phần nào Thiên Không | Gieo tại hoạ tại các cung Thìn Tuất Sửu Mùi | Gặp hạn Thiên Không dễ đưa đến sự thất bại và phá sản | |
Hoả Thuỷ | Sát tinh chủ chém giết, mổ cắt, gây tai hoạ | Lưu Hà tăng ý nghĩa cho các sao hùng biện Kiếp Sát là Địa kiếp thứ 2 của mệnh Ách | Lưu Hà tối kỵ người tuổi Bính Đinh và Mệnh Hoả Giảm cho các tuổi Đinh/ Hợi mão Mùi Quý Tỵ Dậu Sửu | Bộ Sao có tính chất hung bạo lại như hai lưỡi kéo tử thần cùng với Thiên Không thi hành luật bù trừ với những tuổi không được hưởng Lộc Tồn là: Bính Đinh Mậu Kỷ Nhâm Quý | |
Hoả Đới Kim | Sát tinh chủ phá tán, tan nát, gây ngăn trở | Hợp Sát Phá Tham, nhất là Phá Quân thành cách ” Toái Quân Lưỡng Phá” tại Tỵ Dậu Sửu Tăng Sự hung hãn của Sát Phá Liêm Tham Hãm | Tác dụng với hầu hết các chính tinh trong hoàn cảnh bị hãm, làm cho ngang trái tư cách |
Tên phụ tinh | Ngũ Hành | Chủ về | Hợp Bộ/ Sao/ Cung | Kỵ Bộ/ Sao/ Cung | Kinh nghiệm Ghi chú |
Mộc Kim | Lục Bại Tinh chủ tang thương, bệnh tật | Tang Hổ đắc Dần Thân Mão Dậu Hổ đắc Kim cung Hợp Tấu Thư | Hổ Kỵ gặp Đường Phù chủ sự phiếm hư không bền vững | Lục Bại tinh vì ở nghịch địa AD nền thường phá hỏng mọi cách tốt của Cát tinh, nên dầu có được đắc địa ( trong vài trường hợp ngoại lệ) vẫn như không được hoàn hảo | |
Thuỷ, Mộc | Lục Bại Tinh chủ sự hao tán | Hợp cách với Cự Môn tý ngọ là cách Thạch trung ẩn ngọc và Thiên cơ mão dậu là cách” Chúng thuỷ triều đông” | Phá bộ Tử Phủ/ Sát Phá Tham và Tài tinh | Chủ sự hao tán nên đóng cung nào làm giảm sự tốt đẹp của cung đó, nhất là ba cung Điền Tài và Phúc, nhưng lại tốt cho cung Ách làm tiêu tán bệnh | |
A – Kim D Thuỷ | Lục Bại Tinh chủ về tang thương, buồn sâu | Hợp Thái Tuế mão dậu | Thiên Khốc Mão Dậu được tư cách không hèn và nổi danh hùng biện và đắc cách tại Tỵ – Ngọ được bản diện dầu là trong hoàn cảnh bất mãn | ||
Kim Thuỷ | Sát tinh và Ấm tinh chủ về oan nghiệp và tai hoạ chung | Hình hợp Thất Sát tại Kim Cung và Kim Mệnh Riêu hợp Xương Khúc và các sao nghệ thuật | Tối kỵ với tuổi Bính – Đinh và người Hoả mệnh Chế ngự được Liêm Tham hãm tại Tỵ Hơi | Là sao Kế Đô tối kỵ cho Nữ Mệnh và làm giảm sự tốt đẹp của Cát tinh và tăng ảnh hưởng xấu của Sát tinh | |
Thuỷ | Ấm tinh chủ đố kỵ, thị phi, nhầm lẫn, gây bệnh tật | Hợp Cự và Khoa tại cung Tý và các sao hùng biện Đắc tại cung Tứ Mộ | Bất lợi cho các cung Phối Tử và Nô | Tăng ảnh hưởng và trợ thủ cho sao tốt cũng như sau xấu. Gặp sát tinh và Dâm tinh dễ hùa theo ám hai | |
A Hoả B | Sao trung lập chủ về quân sự | Hợp Hình Tướng Ấn và các sao võ Hình đắc Dần Mão Dậu Tuất Riêu Đắc Dần Thân Mão | Thiên Hình tối kỵ các tuổi Giáp Ất và Mộc Mệnh | Hình Riêu tăng ý nghĩa lợi cũng như hại cho các sao đứng chung ngay cả Thiên Tướng cũng bị Hình khuất phục | |
A Mộc B | Hung dâm tinh chủ hoạ phúc uy quyền | Đắc điều khiển Hoả Linh Hợp Vũ Khúc Cung Tứ Mộ | Hãm cùng các Dâm tinh gây phá tán | Miếu Vượng chủ uy quyền, tài lộc, thọ và hậu vận tốt Hãm chủ sắc dục bệnh tật | |
Thổ | Sao trung lập chủ về lạnh lùng, khắc nghiệt, suy luận, hùng biện | Tăng ảnh hưởng tốt cho các Văn Tinh, Quý tinh Nhất là các sao chủ về luật pháp | Tăng ảnh hưởng xấu cho Đà kỵ và Sát tinh gây ngăn trở, thị phi, chiết giảm phúc thọ | Đại hạn Thái Tuế là đắc Thiên Thời được phát khởi, toại lòng Còn ngược lại trong tiểu hạn Thái Tuế dễ gây ngăn trở không xứng ý, thị phi, kiện cáo | |
Hoả | Sao xấu chủ ngăn trở phá tán | Tăng ảnh hưởng xấu tuỳ theo đặc tính của các sát bại tinh | |||
Hoả | La Võng chủ sự khó nhọc, chật vật ở cảnh sa lưới trời đất | Thiên Hình Tuần Triệt (70%) có thể cắt lưới La Võng | Đà La chính là Thiên La ở cung Thìn và Địa Võng ở cung Tuất | Bộ TPVT/ SPT vướng La Võng nặng hơn là bộ CNĐL vốn mềm dẻo, ôn nhu nên không đến nỗi bị thao túng | |
Hoả Thổ | Chủ về bệnh tật, đau buồn, không trọng dụng | Tăng ảnh hưởng xấu cho các sao gây bệnh tật | Suy giảm phần nào độ tốt của các sao và cung | ||
Hoả Hoả Hoả Thổ | Các sao trung lập chỉ thị phi ngăn trở, gây rối | Gia tăng ảnh hưởng tốt tuỳ theo dặc tính của các sao tốt | Tăng ảnh hưởng xấu tuỳ theo đặc tính của các sát bại tinh, nhất là các sao về thị phi, tù tội | ||
SPT = Sát – Phá – Tham TPVT = Tử – Phủ – Vũ – Tướng ĐL = Đồng Lương |
Bảng Phân Loại Sao
Tử Vi- Thái Dương – Thiên Mã – Long Trì – Phượng Các – Thiên Khôi – Thiên Việt – Ân Quang – Thiên Quý – Tẩu Thư – Tam Thai – Bát Toạ | |
Thiên Tướng – Thất Sát – Hoá Quyền – Tướng Quân – Quốc Ấn- Phong Cáo – Quan Đới | |
Vũ Khúc – Thiên Phủ- Thái Âm- Lộc Tồn – Hoá Lộc – Lưu Niên Văn Tinh | |
Hoá Khoa – Văn Xương – Văn Khúc – Thiên Khôi – Thiên Việt – Thai Phụ – Phong Cáo | |
Thiên Hỷ – Hỷ Thần – Thanh Long | |
Thiên Cơ – Thiên Lương – Thiên Đồng – Thiên Thọ – Tràng Sinh – Đế Vượng | |
Thiên Cơ – Thiên Lương – Thiên Đồng – Hoá Khoa – Thiên Khôi- Thiên Việt – Ân Quang – Thiên Quý – Thiên Quang – Thiên Phúc – Thiên Giải- Địa Giải- Giải Thần – Thiên Đức- Phúc Đức – Long Đức – Nguyệt Đức- Tràng Sinh – Đẩu Quân – Thiên Thọ- Thiếu Âm – Thiếu Dương | |
Phá Quân- Thiên Không – Địa Không – Địa Kiếp – Kình Dương – Đà La- Hoả Tinh – Linh Tinh- Kiếp Sát – Lưu Hà – Phá Toái Hung Sát tinh chủ về tai hoạ, cường độ ảnh hưởng nặng nhẹ tuỳ đắc hãm địa và hội tụ nhiều ít | |
Tang Môn – Bạch hổ – Thiên Khốc – Thiên Hư- Đại Hao – Tiểu Hao- Cô Thần – Quả Tú – Suy – Bệnh – Tứ – Mộ – Tuyệt Hai Bại tinh chủ về phá tán, gây hình thương, bệnh tật, lo buồn, tang tóc, mất mát.. nếu đi với các sát tinh khác ảnh hưởng xấu càng tăng | |
Cự Môn – Hoá Kỵ – Thiên Riêu Ám tinh hay Kỵ tinh chủ về che lấp, ngăn trở, bế tắc, làm giảm sự quang minh của các sao tốt | |
Liêm Trinh- Thái Tuế – Thiên Hình – Quan Phù – Tuế Phá Hình chủ về hình ngục, kiện tụng | |
Tham Lang – Đào Hoa- Hồng Loan – Thiên Riêu – Mộc Dục – Thai | |
Tả Phù – Hữu Bật Sao trung lập, trợ tốt cũng như trợ xấu | |
Tuần – Triệt – Thiên Tài |
Sao Tuần và Triệt
Hai sao Tuần, Triệt
Quyển Tử Vi Hàm Số có dịp tham luận rất tỉ mỉ đến ngũ hành, thời gian, mức độ, cường độ ảnh hưởng và sự đồng cung của Tuần Triệt. Ở đoạn này, chúng ta chỉ bổ túc vài điểm
Trước hết Tuần, Triệt đồng hành với cung trấn thủ. Nếu 2 cung trấn thủ thuộc hai hành khác nhau thì Tuần Triệt có 2 hành. Xét với cung nào, Tuần, Triệt có hành của cung đó. Ví dụ ở Ngọ, Mùi, Triệt thuộc hành Hoả với cung Ngọ, hành Thổ với cung Mùi. Chính vì vậy có quan điểm cho rằng 2 sao này không có hành cơ hữu riêng biệt hoặc không có gì là hành cả. Thật sự hành của Tuần, Triệt, không quan trọng bằng hiệu lực của nó. Có 4 điểm đáng lưu ý: – Dù mang hành gì, Tuần Triệt cũng không thay đổi hành của sao đồng cung, cũng không thay đổi hành của cung toạ thủ
- Tuần Triệt chỉ đảo lộn ý nghĩa của sao đồng cung: Sao tốt trở thành bình thường, hay sao xấu thì bớt xấu hoặc khả dĩ trở lên tốt. Duy quy tắc này xem ra không hoàn toàn đúng hẳn. Kinh nghiệm cho thấy có khi chỉ có chính tinh bị đổi nghĩa còn phụ tinh thì giữ nguyên ý nghĩa. Có khi ngược lại khoa Tử vi không nói rõ lúc nào Tuần Triệt có ảnh hưởng toàn diện, lúc nào chỉ ảnh hưởng cục bộ
- Tuần Triệt đóng ở cung nào, thông thường cung đó bị bất lợi. Ở mệnh thì thiếu niên gian khổ, ở Quan thì chậm hay kém công dụng. Ở Phu Thê thì gia đạo trắc trở. Quy tắc này xem ra mạnh hơn quy tắc kể trên, tức là bất luận cung nào có sao đắc, hay hãm địa mà gặp Tuần Triệt thì gặp sao tốt hay sao xấu cung đó cũng gặp trắc trở, ít ra là trong thời gian đầu. Tuần Triệt như vậy ảnh hưởng đến cung mạnh hơn ảnh hưởng đến sao trong cung. Trong trường hợp Tuần Triệt đồng cung thì sự phái hại dữ dội hơn nữa. Các sao xấu trong cung dù được biến thành tốt nhờ Tuần triệt đồng cung thì sự phá hai dữ dội hơn nữa. Các sao xấu trong cung dù được biến thành tốt cũng khó cứu giải được bất lợi. Nữ mệnh mà cung Phu gặp cả tuần lẫn triệt thì hết sức gian truân, bạc phận, sát phu hoặc làm cho chồng thân bại danh liệt, phá sản, chưa kể chính họ có thể rơi vào số kiếp của nàng kiều
- Trên khía cạnh nào đó Tuần Triệt cũng như hai sao Thiên Không và Địa không rất cần thiết để nâng cao giá trị cho các cung vô chính diệu. Nhờ có 4 sao đó cung vô chính diệu mới tốt thêm. Có thể dựa vào quy tắc này để hình dung rằng cung vô chính diệu ví như con thuyền không lái, thiếu chính tinh cầm đầu. Do đó cần có yếu tố mạnh để giữ quân bình yếu tố đó là 4 sao kể trên. Nếu được cả 4 thì rất phúc quý, được cả 3 thì tốt mà 2 thì bình thường. Tuy nhiên vốn là những phá tinh cho nên các sao này không mang lại phú quý vẹn toàn. Cá nhân phải đấu tranh nhiều mà hạnh phúc lại không lâu bền. Đặc biệt là cung vô chính diệu mà có cả tam không đồng cung thì bất lợi càng chóng đến. Muốn được vẹn toàn cách vô chính diệu còn phải được âm dương sáng sủa hội chiếu. Cách vô chính diệu vì thế chưa phải là toàn cách, dù có tứ không quân bình
Tổng hợp và viết bởi Kabala
Tra cứu kiến thức Tử Vi