Bài viết này hướng dẫn bạn tự xem tử vi cho dù bạn chả biết tí gì! Tất nhiên không dành cho người đã có kiến thức và kinh nghiệm, người mới tiếp cận theo cách học vẹt như thế này cũng là một cách tuyệt vời để dễ dàng nắm bắt mọi thứ.
Nghiêm cấm cô dì chú bác khuyên can phải học bài bản cốt lõi, cái sự học nó vô bờ lắm, ai hợp thì học ai không hợp thì đi ra, vốn không có kiến thức nào là chân lý cả, cái chân lý duy nhất là không có cái gì là chân lý cả.
Lên https://tuvi.kabala.vn/lasotuvi.html lấy lá số Tử vi.
Bước 1: Nhìn ô ở giữa: âm dương thuận lý hay nghịch, Cục với mệnh Sinh hay Khắc biết ngay đời êm ả hay bão tố. Thuận với tương sinh chả hiểu sao bé bố chăm mẹ chiều, đời nó mát mẻ kiểu gi ko rõ nguyên nhân… còn nghịch với khắc xem.. nhìn con người cứ khổ làm sao ý…
Bước 2: Tìm ngay sao Tử Vi xem nằm cung nào. Tử Vi ở Cung Dần, Thân… chả quan tâm mệnh có gì, đặt ở đâu, 90% cuộc đời này sướng rồi. Nghiện cũng là thằng nghiện đẳng cấp, không bố mẹ nuôi chiều thì vợ sau hầu hạ, cháu chăm sóc. Chấp cả mệnh Cự môn Không kiếp Tỵ Hợi Đà, Kỵ. Gặp các mẹ đó vẫn giầu, sướng, chồng lại hiền.
Rồi thấy Tử Vi Ở Ngọ hay Tỵ Hợi thì bon chen chậm muộn chút, Thìn Tuất lại giầu.
Kém nhất chắc là Tử vi ở Dậu vs Tham lang…để mà ổn ổn thì các bộ phụ tinh phải xếp khá ngon mới bằng thằng Tử vi Dần Thân nát bét được.
Bước 3: Tìm Thái Âm, Thái Dương xem sáng hay tối, Hãm (H) hay ăn Triệt. Tự nhẩm Miếu (M) là 10 ăn Hóa Kỵ – 2 còn 8. Thêm triệt – 2 còn 6… Hãm là 2 thêm Đào Hồng Hỷ là + 3… xương khúc thành 6 rồi…
Áng tạm tầm 4 điểm thì đời lên chậm, bé vất vả, không phát công danh. 7-8 điểm thì là êm rồi..chiu khó chút 30 tuổi là khá với đời…
Bước 4: Tìm Chữ “ Mệnh“,“ Thân“ xem nó ở đâu…
Bước 5: Sao chính tinh là sao gì. Google luôn đọc 3 ngày không hết bài…Chính tinh miếu vượng thì IQ cao, Hãm thì hơi kém thông minh chút,..các chỉ số khác đọc rồi Tự tăng giảm theo GG giải thích là đủ. Tra cứu tại đây: https://hoc.kabala.vn/tra-cuu-kien-thuc-tu-vi/ , cú pháp tra cứu:
- Tử vi cư mệnh
- Thái âm cư mệnh
- Thiên lương cư Thân
- …
Thay đoạn in nghiêng bằng sao trong lá số của bạn, có thể dùng cư hoặc tại
Mệnh là tính tình, còn Thân hiểu ra là sau này mình ra sao, nó bớt nghĩa về tính cách đi mà mang tính kết quả nhiều hơn.
Bước 6: Tra cứu từng sao bên trái với nghĩa tích cực…Từng sao phải với nghĩa tiêu cực….Xét đắc hãm tự cộng trừ như chính tinh ý nghĩa …. rồi dùng IQ của mình kết hợp chúng với nhau.
Ví dụ: Hóa Lộc là khôn khéo, giầu có. Bên cạnh có Phục binh là lắm mưu nhiều kế, thường là kế bẩn, nhỏ nhen. → Mình khôn vặt, giầu nhờ bon chen kèn cựa.
Tử tức có Tam thai bát tọa dịch là đông con, con sau nhàn nhã yên ổn…kết hợp phục binh vào lúc này là mình đẻ hộ thằng hàng xóm 1 lứa… Linh hoạt suy diễn chút mới hay được..
Bước 7: Tra từng cung còn lại 1 theo các bước trên và nghĩ…ngẫm…
Bước 8: Xem Triệt ở đâu thì đảo ngươc luôn nghĩa lại cho dễ. Đang giầu thành nghèo, khôn thành ngu.. Tuần thì áng bằng nửa triệt, thế là nhẹ đầu.
Bước 9: Xem Vận hạn, Đại vận nhìn thầy có sao gì thì có việc đó sảy ra.. Có sao là có hạn.
Bước 10: Xem tiểu Hạn: Tra cứu “ tiểu hạn xem ở cung nào “ rồi tìm hạn…
Đại hạn có vẻ ngon thế là cho +7 vào đó…nhiều sao tiền ghi USD + 8 đếm thêm các đào hoa thì gạch đít con đào hoa …mò ra cung tiểu hạn lại google tìm nghĩa xem nó có chuyện gì.. ( việc ghép số cho sao là để lúc đầu dễ hình dung thôi, sau này các bạn nên bỏ đi để có 1 cái cảm linh hoạt hơn. )
Lưu đại hạn, Lưu niên thái tuế, Phi tinh…thôi tạm bỏ qua…
Mất tầm 1 tuần. Cơ bản bạn sẽ google được hết + hiểu 40% cuộc đời rồi. Năm nào xấu tốt là cũng ngắm ra được chút.
Trường hợp mù chữ hoặc lười tra sao có thể lên Youtube cắm tai nghe. Có vài ông thầy nói khá hay bạn có thể chọn nghe.
Chúc cả nhà Google mỏi tay…
HỌC TỬ VI TỪ NGUYÊN LÝ
Trên đây là những chia sẻ mang tính chất học tử vi mì ăn liền, nếu bạn đã trải qua quá trình này rồi thì hãy thử tìm hiểu sâu hơn nữa nhé:- Tìm hiểu về Tử Vi: https://kabala.vn/tu-vi-la-gi
- Tìm hiểu về Ngũ Hành: https://hoc.kabala.vn/ngu-hanh
- Tìm hiểu về Can Chi: https://hoc.kabala.vn/can-chi
Bảng Đặc tính các Chính Tinh
Tên Chính tinh | Ngũ hào | Chủ về | Hợp Bộ/Sao/Cung | Kỵ Bộ/ Sao/ Cung | Kinh nghiệm Ghi chú |
D Thổ N-B | Đế Tinh chủ uy lực, đức độ, phúc lộc | Hợp các quý tinh và Tam Hoá, Lộc Mã, Đế Vượng | Kỵ gặp Tuần Triệt, Không Kiếp, Kình Đà. Chế ngự được Hoả | Đóng cung nào Phúc cho cung đó. Nếu Tử Vi hãm địa thì kém uy lực và không cứu giải | |
A Thổ B | Phúc Tài tinh chủ uy quyền và tài | Hợp bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc Hợp cung Điền- Tài | Kỵ gặp Tuần Triệt Không Kiếp, Thiên Không | Bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc có khả năng chế ngự các Hung tinh Kình Đà, Hoả Linh | |
A Kim B | Tài tinh chủ tài lộc và cô độc | Hợp bộ Tử Phủ Vũ Tướng đắc, đặc biệt với Thiên Tướng | Hãm gặp Phá Quân và Sát tinh dễ bị tai hoạ và phá sản | Miếu Vượng Gặp Sát tinh không đáng lo ngại | |
D Thuỷ N | Quyền Tinh chủ về uy dũng | Hợp với Vũ Khúc Đắc coi Sát tinh như sao phụ thuộc | Kỵ gặp Tuần- Triệt Không Kiếp, Kình Hình hãm địa | Luôn hợp với bộ Tử Phủ Vũ Vũ để kình chống lại Phá Quân | |
A Mộc N | Phúc thọ tinh chủ về mưu cơ và khéo léo | Bộ Cơ Nguyệt Đồng Lương cần nhất Xương Khúc, Khôi Việt | Hãm Kỵ gặp Hình Kỵ và Sát tinh | Chủ về khôn ngoan, Mưu lược, quyền biến | |
D Mộc N | Thiện Tinh chủ về phúc thọ | Hợp bộ Văn Tinh, sao y dược và cung Tật Ách | Có khả năng chế giải Hung tinh gây bệnh | Là người phóng khoáng, tuỳ hoàn cảnh mà giao cảm, ít gò bó trong khuôn khổ | |
D Thuỷ N | Phúc tinh chủ về từ thiện, hay thay đổi | Ít có khả năng chế giải Hung tinh | Kỵ gặp Hình- Kỵ và Sát tinh | Bản chất hiền hoà khoan hậu, nếu đi với Chính tinh xấu dễ bị thua thiệt | |
A- Thuỷ B | Phú Tinh chủ về điền trạch. Chủ về sự anh minh sáng suốt | Nhật Nguyệt hợp bộ Tam minh ( Đào Hồng Hỷ) hoặc ít nhất một trong ba bộ Xương- Khúc, Long Phượng, Quang – Quý | Nhật Nguyệt Miếu Vượng kỵ gặp Tuần Triệt Không Kiếp và bộ Riêu Đà Kỵ Nhật Nguyệt đắc cần Tuần Triệt hoặc Thiên Tài và Hoá Kỵ tại hai cung Sửu Mùi | Nhật Đắc cách phải là tuổi Hoả và Nguyệt phải là mệnh Thuỷ. Sáng sủa hay lạc hãm chỉ là phụ thuộc, trường hợp mập mờ không hợp cách | |
D Hoả N | Quý tinh chủ về công danh, quan lộc | Nguyệt hợp cung Điền tài và Quan Lộc Nhật gặp Hoả Linh tăng ảnh hưởng | Bộ Nhật Nguyệt có khả năng cứu giải tương đối mạnh đối với Kình và Dâm tinh | Bộ Nhật Nguyệt cần đóng đúng âm dương vị hợp tuổi Âm Dương càng tốt sẽ được quang minh sáng tỏ còn lại chỉ là tạm thời | |
A Thuỷ B | Âm tinh chủ về ăn xổi, thị phi và pháp luật | Hợp Nhật Hồng, Đào và Quang Quý và các sao về luật pháp Hợp Tuần Triệt và Lộc tại cung Tý | Kỵ gặp Hình- Kỵ và Lục Sát tinh Hoá Khoa giải được Cự Hãm | Hợp các tuổi Ất Bính tại Sửu Mùi và Tân Quý tại Thìn Tuất tăng ảnh hưởng tốt giảm bớt ảnh hưởng xấu | |
D Kim N | Hung tinh chủ uy quyền, dũng mãnh sát phạt | Hợp Hình và điều khiển được Kình Đà Đắc cung Tý Ngọ Dần Thân cho các tuổi Giáp Canh Đinh Kỷ | Ảnh hưởng xấu tại cung Tật Ách và Nữ Mệnh Tai hoạ nhất là gặp Thêm Kình Đà | Bộ Sát Phá Liêm Tham cần Thai Cáo và Lục sát tinh đắc Đắc chủ dũng mãnh mưu cơ hiếu thắng được hiển đạt | |
A Hoả B | Quan Lộc tinh, Tù Tinh và Dâm Tinh | Cần hợp Tủ Phủ và Xương Khúc | Kỵ gặp Hình Hổ Kỵ và Lục sát tinh chuyên tai hoạ Hợp với các Dâm tinh là Đào Hoa thứ hai | Bản chất chính trực, uy nghiêm hợp bộ Tử Phủ tăng ảnh hưởng, còn nếu hợp Sát Phá Tham dễ hùa theo gây ảnh hưởng xấu | |
A Mộc B | Hung Dâm tinh chủ hoạ phúc, uy quyền | Đắc điều khiển được Hoả Linh Hợp Vũ Khúc tại bốn cung Tứ Mộ | Hãm cùng các Dâm tinh gây phá tán | Miếu Vượng chủ uy quyền, Tài lộc, Thọ và hậu vận tốt Hãm chỉ sắc dục, bệnh tật | |
A Thuỷ B | Hung tinh chủ sự dũng mãnh bạo tín | Hợp Thiên Lương Khoa và Nguyệt Đức giải được phần nào Phá Quân Hãm Hợp các tuổi Đinh Kỷ | Đắc điều khiển Không – Kiếp và Kình Đà Kỵ gặp Hao tán tinh | Hợp phá toái dễ bạo phát bạo tàn Là Sát tinh nên dẫu Đắc vẫn có bản chất phá tán, thăng trầm, không bền vững, dễ yểu mệnh nếu hội tụ thêm nhiều sát tinh | |
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh |
Sau đó bạn có thể tìm hiểu các bài viết chi tiết về Học Tử Vi trên Kabala Học.