a) Ở MỆNH
Xem sao Thái Dương mục 9-a.
b) Ở BÀO
Nhật Nguyệt giáp Thai: có anh chị em song sinh.
c) Ở THÊ
– Nguyệt, Nhật miếu, vượng địa: sớm có gia đình.
– Nguyệt Xương Khúc: vợ đẹp, có học (giai nhân).
– Nguyệt, Quyền ở Thân: sợ vợ.
d) Ở TỬ
– Nguyệt Thai Hỏa: có con cầu tự mới nuôi được.
– Nhật Nguyệt Thai: Có con sinh đôi.
e) Ở TÀI
– Nguyệt sáng gặp Sinh, Vượng: rất giàu có, kiếm tiền rất dễ dàng và phong phú.
– Nguyệt sáng gặp Vũ chiếu: giàu có lớn.
– Nguyệt Tuất, Nhật Thìn: đại phú.
f) Ở TẬT
– Nguyệt hãm, gặp Sát tinh: gặp nhiều bệnh hoạn triền miên ở mắt, thần kinh, khí huyết, kinh nguyệt.
– Nguyệt, Trì, Sát: hay đau bụng.
g) Ở DI
– Nhật, Nguyệt sáng gặp Tam Hóa: được nhiều người quí trọng tôn phục, giúp đỡ hậu thuẫn.
h) Ở NÔ
– Nhật Nguyệt Sáng: tôi tớ lạm quyền, có học trò giỏi, người phò tá đắc lực.
– Nguyệt hãm: tôi tớ vào luôn, không ở lâu.
i) Ở QUAN
– Nhật Nguyệt đồng cung Sửu Mùi không gặp Tuần Triệt: bất hiển công danh, bất đắc chí.
– Nguyệt hãm gặp Tả Hữu: làm mụ có tiếng.
j) Ở ĐIỀN
– Nguyệt sáng: điền sản rất nhiều.
– Nguyệt hãm: ít của, không có của.
k) Ở PHÚC
– Nguyệt sáng sủa: thọ, hưởng âm đức bên mẹ, vợ, mẹ thọ.
l) Ở PHỤ
Xem mục Thái Dương, cung Phụ mẫu.
m) Ở HẠN
– Nguyệt sáng: tài lộc dồi dào, có mua nhà, đất, ruộng vườn, gặp việc hên, sanh con.
– Nguyệt mờ: hao tài, đau yếu (mắt, bụng, thần kinh) bị kiện vì tài sản, bị lương tâm cắn rứt, sức khỏe của mẹ, vợ bị kém.
– Nếu thêm Đà Tuế Hổ, nhất định mất mẹ.
– Nguyệt Đà Kỵ: đau mắt nặng, mất của.
– Nguyệt Hỏa Linh: đau yếu, kiện cáo.
– Nguyệt Hình: mắt bị thương tích, phải mổ.
– Nguyệt Cự: đàn bà sinh đẻ khó, đau đẻ lâu.
Chủ đề: Ý nghĩa sao Thái Âm ở các cung
Biên tập / Tác giả: Hoc.Kabala.vn