Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á như: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam và một số quốc gia khác ngoài vùng. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ 60 trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ Nhị Thập Bát Tú trong cách tính lịch cổ đại dùng để đếm ngày.
Thiên Can – Địa Chi
Thiên Can: Canh (0), Tân (1), Nhâm (2), Qúy (3), Giáp (4), Ất (5), Bính (6), Đinh (7), Mậu (8), Kỷ (9)
Địa chi: Tý ( chuột), Sửu ( trâu), Dần (hổ), Mão (mèo), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi ( dê), Thân (khỉ), Dậu ( gà), Tuất ( chó), Hợi (heo).
Canh, Nhâm, Giáp, Bính, Mậu: | Tân, Quý, Ất, Đinh, Kỷ: |
|
|
12 canh giờ:
- Giờ Tý : Bắt đầu tính từ 11 giờ khuya đêm ngày hôm trước đến 1 giờ sáng
- ngày hôm sau.
- Giờ Sửu : Bắt đầu tính từ 1 giờ sáng, đến vào 3 giờ sáng.
- Giờ Dần : Bắt đầu tính từ 3 giờ sáng, đến 5 giờ sáng.
- Giờ Mão : Bắt đầu từ 5 giờ sáng, đến 7 giờ sáng.
- Giờ Thìn : Bắt đầu tính từ 7 giờ sáng, đến 9 giờ sáng.
- Giờ Tỵ : Bắt đầu tính từ 9 giờ sáng, đến 11 giờ trưa.
- Giờ Ngọ : Bắt đầu tính từ 11 giờ trưa, đến 1 giờ chiều.
- Giờ Mùi : Bắt đầu tính từ 1 giờ chiều, đến 3 giờ chiều.
- Giờ Thân : Bắt đầu tính từ 3 giờ chiều, đến 5 giờ chiều.
- Giờ Dậu : Bắt đầu từ 5 giờ chiều , đến 7 giờ tối.
- Giờ Tuất : Bắt đầu từ 7 giờ tối , đến 9 giờ đêm.
- Giờ Hợi : Bắt đầu từ 9 giờ đêm, đến 11 giờ đêm.
Bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành
Trong ngũ hành gồm có 05 mệnh đó là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi mệnh lại gồm các cung như: Mệnh Kim thuộc cung Càn, Đoài; mệnh Thổ thuộc cung Cấn, Khôn; mệnh Mộc thuộc cung Chấn, Tốn; mệnh Thủy thuộc cung Khảm; mệnh Hỏa thuộc cung Ly.
Khi muốn chọn tuổi làm ăn, tuổi kết duyên vợ chồng, xem hướng nhà, xem ngày giờ tốt xấu, lựa chọn màu sắc hoặc con số may mắn… thì ta cần phải căn cứ vào các cung, mệnh nêu trên để tra cứu. Dưới đây là bảng tra cứu cung, mệnh cho các năm sinh từ năm 1924 đến năm 2030.
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Mạng | Cung Nam | Cung Nữ |
1924 | Giáp Tý | Kim | Hải Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1925 | Ất Sửu | Kim | Hải Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1926 | Bính Dần | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1927 | Đinh Mão | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1928 | Mậu Thìn | Mộc | Đại Lâm Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
1929 | Kỷ Tỵ | Mộc | Đại Lâm Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1930 | Canh Ngọ | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1931 | Tân Mùi | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
1932 | Nhâm Thân | Kim | Kiếm Phong Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1933 | Quý Dậu | Kim | Kiếm Phong Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1934 | Giáp Tuất | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1935 | Ất Hợi | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1936 | Bính Tý | Thủy | Giản Hạ Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Giản Hạ Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Thành Đầu Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Thành Đầu Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1940 | Canh Thìn | Kim | Bạch Lạp Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
1941 | Tân Tỵ | Kim | Bạch Lạp Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dương Liễu Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Dương Liễu Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Ly Hỏa | Càn Kim |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Càn Kim | Ly Hỏa |
1950 | Canh Dần | Mộc | Tùng Bách Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1951 | Tân Mão | Mộc | Tùng Bách Mộc | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Trường Lưu Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1953 | Quý Tỵ | Thủy | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Sa Trung Kim | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1955 | Ất Mùi | Kim | Sa Trung Kim | Ly Hỏa | Càn Kim |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Bình Địa Mộc | Càn Kim | Ly Hỏa |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Bình Địa Mộc | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1960 | Canh Tý | Thổ | Bích Thượng Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Bích Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim | Kim Bạch Kim | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Thiên Hà Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Thiên Hà Thủy | Càn Kim | Ly Hỏa |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Đại Trạch Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Đại Trạch Thổ | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Kim | Thoa Xuyến Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Kim | Thoa Xuyến Kim | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Tang Đố Mộc | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Tang Đố Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Đại Khe Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Thủy | Đại Khe Thủy | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Sa Trung Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Sa Trung Thổ | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Thiên Thượng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Thạch Lựu Mộc | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Đại Hải Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Đại Hải Thủy | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Kim | Hải Trung Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Kim | Hải Trung Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Lư Trung Hỏa | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Đại Lâm Mộc | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Đại Lâm Mộc | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Lộ Bàng Thổ | Ly Hỏa | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Kiếm Phong Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kim | Kiếm Phong Kim | Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Càn Kim | Ly Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Sơn Đầu Hỏa | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
1996 | Bính Tý | Thủy | Giản Hạ Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Giản Hạ Thủy | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Thành Đầu Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Thành Đầu Thổ | Khảm Thủy | Cán Thổ |
2000 | Canh Thìn | Kim | Bạch Lạp Kim | Ly Hỏa | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Bạch Lạp Kim | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dương Liễu Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Dương Liễu Mộc | Càn Kim | Ly Hỏa |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Tuyền Trung Thủy | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Ốc Thượng Thổ | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thích Lịch Hỏa | Ly Hỏa | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Mộc | Tùng Bách Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Mộc | Tùng Bách Mộc | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Trường Lưu Thủy | Càn Kim | Ly Hỏa |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Trường Lưu Thủy | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Sa Trung Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Kim | Sa Trung Kim | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Sơn Hạ Hỏa | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Bình Địa Mộc | Ly Hỏa | Càn Kim |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Bình Địa Mộc | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2020 | Canh Tý | Thổ | Bích Thượng Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Bích Thượng Thổ | Càn Kim | Ly Hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Kim Bạch Kim | Khôn Thổ | Khảm Thủy |
2023 | Qúy Mão | Kim | Kim Bạch Kim | Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2024 | Giáp Thìn | Hỏa | Phú Đăng Hỏa | Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2025 | Ất Tỵ | Hỏa | Phí Đăng Hỏa | Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2026 | Bính Ngọ | Thủy | Thiên Hà Thủy | Khảm Thủy | Cấn Thổ |
2027 | Đinh Mùi | Thủy | Thiên Hà Thủy | Ly Hỏa | Càn Kim |
2028 | Mậu Thân | Thổ | Đại Trạch Thổ | Cấn Thổ | Đoài Kim |
2029 | Kỷ Dậu | Thổ | Đại Trạch Thổ | Đoài Kim | Cấn Thổ |
2030 | Canh Tuất | Kim | Thoa Xuyến Kim | Càn Kim | Ly Hỏa |
Cách tính can chi theo năm sinh âm lịch
Can chi là sự kết hợp bởi 2 yếu tố tạo nên tuổi âm là: Thiên can và Địa chi. Trong đó:
- Thiên can gồm có 10 yếu tố hợp thành đó là: Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ.
- Địa chi gồm có 12 yếu tố tạo thành tương đương 12 con giáp đó là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Theo đó, mỗi người đều có một can chi theo tuổi và nó sẽ phụ thuộc vào năm sinh. Bằng việc sử dụng tử vi để tính toán các quy luật của con số, hướng,… sẽ giúp bạn gặp may mắn cũng như tránh được một vận hành.
Cách tính này sẽ chỉ đúng với ngày sinh âm lịch, bạn có thể áp dụng cách tính can chi theo tuổi, đổi tuổi từ dương lịch sang âm lịch đơn giản sau đây:
Cách tính hàng can
Đối với hàng can: Bạn lấy số cuối của năm sinh đối chiếu với các số tương ứng của Thiên can được quy ước theo năm như sau: Canh – 0; Tân – 1, Nhâm – 2, Quý – 3, Giáp – 4, Ất – 5, Bính – 6, Đinh – 7, Mậu – 8; Kỷ – 9.
Cách tính hàng chi
Đối với hàng chi: Bạn lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, số dư trong phép chia này sẽ là chi của năm đó và theo tứ tự cách chi như sau: Tí – 0; Sửu – 1, Dần – 2; Mão – 3, Thìn – 4, Tỵ – 5, Ngọ – 6, Mùi – 7, Thân – 8, Dậu – 9, Tuất – 10, Hợi – 11.
Theo đó, năm sinh âm lịch của bạn sẽ là Can + Chi. Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1992, cách tính sẽ như sau:
- Hàng Can: số cuối cùng của năm sinh sẽ là 2 tương ứng với Nhâm;
- Hàng Chi: cần lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 tức: 92:12 = 7 dư 8. Số 8 ứng với tuổi Thân. Theo đó, năm sinh âm lịch của người sinh năm 1992 sẽ là Nhâm Thân.

Cách tính cung mệnh ngũ hành theo tuổi năm sinh
Như đã nêu trên, ngũ hành sẽ có 5 mệnh là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ứng với mỗi năm sinh, mệnh ngũ hành sẽ khác nhau. Dựa vào Can Chi, bạn có thể tính mệnh ngũ hành dựa theo cách tính sau đây: Can + Chi = Mệnh. Nếu ra kết quả lớn hơn 5 thì bạn cần trừ đi 5 để ra mệnh.
Trong đó giá trị của Thiên can, Địa chi, Ngũ hành được quy ước như sau:
- Thiên can: Giáp, Ất – 1; Bính, Đinh – 2, Mậu, Kỷ – 3; Canh, Tân – 4 và Nhâm, Quý – 5;
- Địa chi: Tuổi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi – 0; Dần, Mão, Thân, Dậu – 1; Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi – 2;
- Ngũ hành: Kim – 1, Thủy – 2, Hỏa – 3, Thổ – 4, Mộc – 5.
Ví dụ: Bạn sinh năm 1999 áp dụng tuổi Can Chi có thể tính mệnh như sau: Kỷ +Mão = 3 + 1 = 4 (mệnh Thổ). Do đó, tuổi Kỷ Mão sẽ thuộc mệnh Thổ theo ngũ hành.
Trên đây là bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành cũng như cách tính can chi, cung mệnh mà chúng tôi gửi đến bạn đọc. Hy vọng những thông tin chia sẻ nêu trên hữu ích quý độc giả.
Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á như: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam và một số quốc gia khác ngoài vùng. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ 60 trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ Nhị Thập Bát Tú trong cách tính lịch cổ đại dùng để đếm ngày.[1]
Can
Ý nghĩa
Can (干) hay còn gọi là Thiên Can (天干) hoặc Thập Can (十干) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành.
Danh sách 10 can
Năm kết thúc bằng số nào thì có Can tương ứng.
Số | Hán tự | Hán-Việt | Âm – dương | Ngũ hành | Thái đen |
---|---|---|---|---|---|
4 | 甲 | Giáp | Dương | Mộc | Cáp |
5 | 乙 | Ất | Âm | Mộc | Hặp |
6 | 丙 | Bính | Dương | Hỏa | Hãi |
7 | 丁 | Đinh | Âm | Hỏa | Mỡng |
8 | 戊 | Mậu | Dương | Thổ | Pớc |
9 | 己 | Kỷ | Âm | Thổ | Cắt |
0 | 庚 | Canh | Dương | Kim | Khốt |
1 | 辛 | Tân | Âm | Kim | Huộng |
2 | 壬 | Nhâm | Dương | Thủy | Táu |
3 | 癸 | Quý | Âm | Thủy | Cá |
Chi
Ý nghĩa
Chi (支) hay còn gọi là Địa Chi (地支) hay Thập Nhị Chi (十二支) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo phương Đông dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp.
Danh sách 12 Chi

Thứ tự | Hán tự | Hán-Việt | Bính âm | Tiếng Nhật[a] | Tiếng Hàn | Tiếng Thái Đen | Âm – Dương | Con giáp | Hướng | Mùa | Tháng âm lịch | Tháng Thái đen | Giờ (hệ 24) | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 子 | Tý | zǐ | ね ne | 자 ja | Chảư (ꪻꪊ꫁) | Dương | chuột | 0° (Chính Bắc) | đông | 11 (đông chí) | 5 | 23 – 01 | |
2 | 丑 | Sửu | chǒu | うし ushi | 축 chug | Pảu (ꪹꪜ꫁ꪱ) | Âm | trâu | bò | 30° (Bắc Đông Bắc) | đông | 12 | 6 | 01 – 03 |
3 | 寅 | Dần | yín | とら tora | 인 in | Nhĩ (ꪑꪲ) | Dương | hổ | 60° (Đông Đông Bắc) | xuân | 1 | 7 | 03 – 05 | |
4 | 卯 | Mão | mǎo | う u | 묘 myo | Mảu (ꪹꪢ꫁ꪱ) | Âm | mèo | thỏ[b] | 90° (Chính Đông) | xuân | 2 (xuân phân) | 8 | 05 – 07 |
5 | 辰 | Thìn | chén | たつ tatsu | 진 jin | Xi (ꪎꪲ) | Dương | rồng | 120° (Đông Đông Nam) | xuân | 3 | 9 | 07 – 09 | |
6 | 巳 | Tỵ | sì | み mi | 사 sa | Xảư (ꪻꪎ꫁) | Âm | rắn | 150° (Nam Đông Nam) | hè | 4 | 10 | 09 – 11 | |
7 | 午 | Ngọ | wǔ | うま uma | 오 o | Xngạ (ꪏꪷꪉ꫁ꪱ) | Dương | ngựa | 180° (Chính Nam) | hè | 5 (hạ chí) | 11 | 11 – 13 | |
8 | 未 | Mùi | wèi | ひつじ hitsuji | 미 mi | Một (ꪶꪣꪒ) | Âm | dê | cừu[c] | 210° (Nam Tây Nam) | hè | 6 | 12 | 13 – 15 |
9 | 申 | Thân | shēn | さる saru | 신 sin | Xăn (ꪎꪽ) | Dương | khỉ | 240° (Tây Tây Nam) | thu | 7 | 1 | 15 – 17 | |
10 | 酉 | Dậu | yǒu | とり tori | 유 yu | Hạu (ꪹꪭ꫁ꪱ) | Âm | gà | 270° (Chính Tây) | thu | 8 (thu phân) | 2 | 17 – 19 | |
11 | 戌 | Tuất | xū | いぬ inu | 술 sul | Mệt (ꪹꪣꪸꪒ) | Dương | chó | 300° (Tây Tây Bắc) | thu | 9 | 3 | 19 – 21 | |
12 | 亥 | Hợi | hài | い i | 해 hae | Cạư (ꪻꪀ꫁) | Âm | lợn nhà | lợn rừng[d] | 330° (Bắc Tây Bắc) | đông | 10 | 4 | 21 – 23 |
[2][3][4]
Giờ Âm Lịch – Dương Lịch

Tương truyền ngày xưa có một người tên Đại Nhiêu đã lập ra Thập Can và Thập Nhị Chi để giúp người ta tính toán thời gian. Việc tính giờ cũng có liên quan đến tập tính của 12 loài vật:
- Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
- Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày.
- Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
- Mão (5-7 giờ): Lúc mèo hoạt động chăm nhất.
- Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa.
- Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
- Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
- Mùi (13-15 giờ): Lúc dê/cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
- Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
- Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
- Tuất (19-21 giờ): Lúc chó trông nhà.
- Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.[5]
Lục thập hoa giáp
60 tổ hợp Can Chi

Người ta ghép một can với một chi để tạo thành tên gọi chính thức của những cái cần đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v…) bắt đầu từ can Giáp và chi Tý tạo ra Giáp Tý, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất Sửu và cứ như vậy cho đến hết (Bính,…, Quý) và (Dần…, Hợi). Sự kết hợp như vậy tạo thành một chu kì, hết can (hoặc chi) cuối cùng thì nó tự động quay trở lại cho đến tổ hợp cuối cùng là Quý Hợi. Có tổng cộng 60 (bằng bội số chung nhỏ nhất của 10 và 12) tổ hợp khác nhau của 10 can và 12 chi. Can phải kết hợp với Chi đồng tính (Can dương phải kết hợp với Chi dương và Can âm phải kết hợp với Chi âm). Năm 0 là Canh Thân, 1 là Tân Dậu… 59 là Kỷ Mùi. Dựa vào số dư khi chia hết cho 60 có thể tính can chi từng năm. 60 tổ hợp can chi, được gọi là Lục thập hoa giáp bao gồm:
Tý (+) | Sửu (-) | Dần (+) | Mão (-) | Thìn (+) | Tỵ (-) | Ngọ (+) | Mùi (-) | Thân (+) | Dậu (-) | Tuất (+) | Hợi (-) | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáp (+) | (01) Giáp Tý | (51) Giáp Dần | (41) Giáp Thìn | (31) Giáp Ngọ | (21) Giáp Thân | (11) Giáp Tuất | ||||||
Ất (-) | (02) Ất Sửu | (52) Ất Mão | (42) Ất Tỵ | (32) Ất Mùi | (22) Ất Dậu | (12) Ất Hợi | ||||||
Bính (+) | (13) Bính Tý | (03) Bính Dần | (53) Bính Thìn | (43) Bính Ngọ | (33) Bính Thân | (23) Bính Tuất | ||||||
Đinh (-) | (14) Đinh Sửu | (04) Đinh Mão | (54) Đinh Tỵ | (44) Đinh Mùi | (34) Đinh Dậu | (24) Đinh Hợi | ||||||
Mậu (+) | (25) Mậu Tý | (15) Mậu Dần | (05) Mậu Thìn | (55) Mậu Ngọ | (45) Mậu Thân | (35) Mậu Tuất | ||||||
Kỷ (-) | (26) Kỷ Sửu | (16) Kỷ Mão | (06) Kỷ Tỵ | (56) Kỷ Mùi | (46) Kỷ Dậu | (36) Kỷ Hợi | ||||||
Canh (+) | (37) Canh Tý | (27) Canh Dần | (17) Canh Thìn | (07) Canh Ngọ | (57) Canh Thân | (47) Canh Tuất | ||||||
Tân (-) | (38) Tân Sửu | (28) Tân Mão | (18) Tân Tỵ | (08) Tân Mùi | (58) Tân Dậu | (48) Tân Hợi | ||||||
Nhâm (+) | (49) Nhâm Tý | (39) Nhâm Dần | (29) Nhâm Thìn | (19) Nhâm Ngọ | (09) Nhâm Thân | (59) Nhâm Tuất | ||||||
Quý (-) | (50) Quý Sửu | (40) Quý Mão | (30) Quý Tỵ | (20) Quý Mùi | (10) Quý Dậu | (60) Quý Hợi |
(+) | Can hoặc Chi dương |
(-) | Can hoặc Chi âm |
Không thể kết hợp |
Ghi chú
- ^ Trong tiếng Nhật, cách gọi Địa Chi không theo chữ Hán gốc mà gọi theo tên con vật ứng với Chi đó
- ^ Ở Việt Nam, con giáp của Mão là mèo. Ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản là thỏ
- ^ Ở Nhật Bản, con giáp của Mùi là cừu
- ^ Ở Nhật Bản, con giáp của Hợi là lợn rừng
Tra cứu Tử Vi Trọn Đời
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
1930 | 1990 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1931 | 1991 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Đất bên đường |
1932 | 1992 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1933 | 1993 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Vàng chuôi kiếm |
1934 | 1994 | Giáp Tuất | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1935 | 1995 | Ất Hợi | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1936 | 1996 | Bính Tý | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1937 | 1997 | Đinh Sửu | Mệnh Thủy | Nước khe suối |
1938 | 1998 | Mậu Dần | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1939 | 1999 | Kỷ Mão | Mệnh Thổ | Đất đắp thành |
1940 | 2000 | Canh Thìn | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1941 | 2001 | Tân Tỵ | Mệnh Kim | Vàng sáp ong |
1942 | 2002 | Nhâm Ngọ | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1943 | 2003 | Quý Mùi | Mệnh Mộc | Gỗ cây dương |
1944 | 2004 | Giáp Thân | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1945 | 2005 | Ất Dậu | Mệnh Thủy | Nước trong suối |
1946 | 2006 | Bính Tuất | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1947 | 2007 | Đinh Hợi | Mệnh Thổ | Đất nóc nhà |
1948 | 2008 | Mậu Tý | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1949 | 2009 | Kỷ Sửu | Mệnh Hỏa | Lửa sấm sét |
1950 | 2010 | Canh Dần | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1951 | 2011 | Tân Mão | Mệnh Mộc | Gỗ tùng bách |
1952 | 2012 | Nhâm Thìn | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1953 | 2013 | Quý Tỵ | Mệnh Thủy | Nước chảy mạnh |
1954 | 2014 | Giáp Ngọ | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1955 | 2015 | Ất Mùi | Mệnh Kim | Vàng trong cát |
1956 | 2016 | Bính Thân | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1957 | 2017 | Đinh Dậu | Mệnh Hỏa | Lửa trên núi |
1958 | 2018 | Mậu Tuất | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1959 | 2019 | Kỷ Hợi | Mệnh Mộc | Gỗ đồng bằng |
1960 | 2020 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1961 | 2021 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Đất tò vò |
1962 | 2022 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1963 | 2023 | Quý Mão | Mệnh Kim | Vàng pha bạc |
1964 | 2024 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1965 | 2025 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Lửa đèn to |
1966 | 2026 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1967 | 2027 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Nước trên trời |
1968 | 2028 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1969 | 2029 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đất nền nhà |
1970 | 2030 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1971 | 2031 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Vàng trang sức |
1972 | 2032 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1973 | 2033 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Gỗ cây dâu |
1974 | 2034 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1975 | 2035 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Nước khe lớn |
1976 | 2036 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1977 | 2037 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Đất pha cát |
1978 | 2038 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1979 | 2039 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Lửa trên trời |
1980 | 2040 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1981 | 2041 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Gỗ cây lựu đá |
1982 | 2042 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1983 | 2043 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Nước biển lớn |
1984 | 2044 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1985 | 2045 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Vàng trong biển |
1986 | 2046 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1987 | 2047 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lửa trong lò |
1988 | 2048 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |
1989 | 2049 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Gỗ rừng già |