Thiên Can – Địa Chi: Tra Cứu và Tìm Hiểu Tổng Quan

Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á như: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam và một số quốc gia khác ngoài vùng. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ 60 trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ Nhị Thập Bát Tú trong cách tính lịch cổ đại dùng để đếm ngày.

Thiên can địa chi là gì?

Thiên Can – Địa Chi

Thiên Can: Canh (0), Tân (1), Nhâm (2), Qúy (3), Giáp (4), Ất (5), Bính (6), Đinh (7), Mậu (8), Kỷ (9)

Địa chi: Tý ( chuột), Sửu ( trâu), Dần (hổ), Mão (mèo), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi ( dê), Thân (khỉ), Dậu ( gà), Tuất ( chó), Hợi (heo).

 

Canh, Nhâm, Giáp, Bính, Mậu:
Tân, Quý, Ất, Đinh, Kỷ:
  • Dần, Ngọ, Tuất.
  • Thìn, Thân, Tý.
  • Hợi, Mão, Mùi.
  • Sửu, Dậu, Tỵ

12 canh giờ:

  • Giờ Tý : Bắt đầu tính từ 11 giờ khuya đêm ngày hôm trước đến 1 giờ sáng
  • ngày hôm sau.
  • Giờ Sửu : Bắt đầu tính từ 1 giờ sáng, đến vào 3 giờ sáng.
  • Giờ Dần : Bắt đầu tính từ 3 giờ sáng, đến 5 giờ sáng.
  • Giờ Mão : Bắt đầu từ 5 giờ sáng, đến 7 giờ sáng.
  • Giờ Thìn : Bắt đầu tính từ 7 giờ sáng, đến 9 giờ sáng.
  • Giờ Tỵ : Bắt đầu tính từ 9 giờ sáng, đến 11 giờ trưa.
  • Giờ Ngọ : Bắt đầu tính từ 11 giờ trưa, đến 1 giờ chiều.
  • Giờ Mùi : Bắt đầu tính từ 1 giờ chiều, đến 3 giờ chiều.
  • Giờ Thân : Bắt đầu tính từ 3 giờ chiều, đến 5 giờ chiều.
  • Giờ Dậu : Bắt đầu từ 5 giờ chiều , đến 7 giờ tối.
  • Giờ Tuất : Bắt đầu từ 7 giờ tối , đến 9 giờ đêm.
  • Giờ Hợi : Bắt đầu từ 9 giờ đêm, đến 11 giờ đêm.

tuvi 11

Bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành

Trong ngũ hành gồm có 05 mệnh đó là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi mệnh lại gồm các cung như: Mệnh Kim thuộc cung Càn, Đoài; mệnh Thổ thuộc cung Cấn, Khôn; mệnh Mộc thuộc cung Chấn, Tốn; mệnh Thủy thuộc cung Khảm; mệnh Hỏa thuộc cung Ly.

Khi muốn chọn tuổi làm ăn, tuổi kết duyên vợ chồng, xem hướng nhà, xem ngày giờ tốt xấu, lựa chọn màu sắc hoặc con số may mắn… thì ta cần phải căn cứ vào các cung, mệnh nêu trên để tra cứu. Dưới đây là bảng tra cứu cung, mệnh cho các năm sinh từ năm 1924 đến năm 2030.

Năm sinhTuổiMệnhMạngCung NamCung Nữ
1924Giáp TýKimHải Trung KimTốn MộcKhôn Thổ
1925Ất SửuKimHải Trung KimChấn MộcChấn Mộc
1926Bính DầnHỏaLư Trung HỏaKhôn ThổTốn Mộc
1927Đinh MãoHỏaLư Trung HỏaKhảm ThủyCấn Thổ
1928Mậu ThìnMộcĐại Lâm MộcLy HỏaCàn Kim
1929Kỷ TỵMộcĐại Lâm MộcCấn ThổĐoài Kim
1930Canh NgọThổLộ Bàng ThổĐoài KimCấn Thổ
1931Tân MùiThổLộ Bàng ThổCàn KimLy Hỏa
1932Nhâm ThânKimKiếm Phong KimKhôn ThổKhảm Thủy
1933Quý DậuKimKiếm Phong KimTốn MộcKhôn Thổ
1934Giáp TuấtHỏaSơn Đầu HỏaChấn MộcChấn Mộc
1935Ất HợiHỏaSơn Đầu HỏaKhôn ThổTốn Mộc
1936Bính TýThủyGiản Hạ ThủyKhảm ThủyCấn Thổ
1937Đinh SửuThủyGiản Hạ ThủyLy HỏaCàn Kim
1938Mậu DầnThổThành Đầu ThổCấn ThổĐoài Kim
1939Kỷ MãoThổThành Đầu ThổĐoài KimCấn Thổ
1940Canh ThìnKimBạch Lạp KimCàn KimLy Hỏa
1941Tân TỵKimBạch Lạp KimKhôn ThổKhảm Thủy
1942Nhâm NgọMộcDương Liễu MộcTốn MộcKhôn Thổ
1943Quý MùiMộcDương Liễu MộcChấn MộcChấn Mộc
1944Giáp ThânThủyTuyền Trung ThủyKhôn ThổTốn Mộc
1945Ất DậuThủyTuyền Trung ThủyKhảm ThủyCấn Thổ
1946Bính TuấtThổỐc Thượng ThổLy HỏaCàn Kim
1947Đinh HợiThổỐc Thượng ThổCấn ThổĐoài Kim
1948Mậu TýHỏaThích Lịch HỏaĐoài KimCấn Thổ
1949Kỷ SửuHỏaThích Lịch HỏaCàn KimLy Hỏa
1950Canh DầnMộcTùng Bách MộcKhôn ThổKhảm Thủy
1951Tân MãoMộcTùng Bách MộcTốn MộcKhôn Thổ
1952Nhâm ThìnThủyTrường Lưu ThủyChấn MộcChấn Mộc
1953Quý TỵThủyTrường Lưu ThủyKhôn ThổTốn Mộc
1954Giáp NgọKimSa Trung KimKhảm ThủyCấn Thổ
1955Ất MùiKimSa Trung KimLy HỏaCàn Kim
1956Bính ThânHỏaSơn Hạ HỏaCấn ThổĐoài Kim
1957Đinh DậuHỏaSơn Hạ HỏaĐoài KimCấn Thổ
1958Mậu TuấtMộcBình Địa MộcCàn KimLy Hỏa
1959Kỷ HợiMộcBình Địa MộcKhôn ThổKhảm Thủy
1960Canh TýThổBích Thượng ThổTốn MộcKhôn Thổ
1961Tân SửuThổBích Thượng ThổChấn MộcChấn Mộc
1962Nhâm DầnKimKim Bạch KimKhôn ThổTốn Mộc
1963Quý MãoKimKim Bạch KimKhảm ThủyCấn Thổ
1964Giáp ThìnHỏaPhú Đăng HỏaLy HỏaCàn Kim
1965Ất TỵHỏaPhú Đăng HỏaCấn ThổĐoài Kim
1966Bính NgọThủyThiên Hà ThủyĐoài KimCấn Thổ
1967Đinh MùiThủyThiên Hà ThủyCàn KimLy Hỏa
1968Mậu ThânThổĐại Trạch ThổKhôn ThổKhảm Thủy
1969Kỷ DậuThổĐại Trạch ThổTốn MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtKimThoa Xuyến KimChấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiKimThoa Xuyến KimKhôn ThổTốn Mộc
1972Nhâm TýMộcTang Đố MộcKhảm ThủyCấn Thổ
1973Quý SửuMộcTang Đố MộcLy HỏaCàn Kim
1974Giáp DầnThủyĐại Khe ThủyCấn ThổĐoài Kim
1975Ất MãoThủyĐại Khe ThủyĐoài KimCấn Thổ
1976Bính ThìnThổSa Trung ThổCàn KimLy Hỏa
1977Đinh TỵThổSa Trung ThổKhôn ThổKhảm Thủy
1978Mậu NgọHỏaThiên Thượng HỏaTốn MộcKhôn Thổ
1979Kỷ MùiHỏaThiên Thượng HỏaChấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânMộcThạch Lựu MộcKhôn ThổTốn Mộc
1981Tân DậuMộcThạch Lựu MộcKhảm ThủyCấn Thổ
1982Nhâm TuấtThủyĐại Hải ThủyLy HỏaCàn Kim
1983Quý HợiThủyĐại Hải ThủyCấn ThổĐoài Kim
1984Giáp TýKimHải Trung KimĐoài KimCấn Thổ
1985Ất SửuKimHải Trung KimCàn KimLy Hỏa
1986Bính DầnHỏaLư Trung HỏaKhôn ThổKhảm Thủy
1987Đinh MãoHỏaLư Trung HỏaTốn MộcKhôn Thổ
1988Mậu ThìnMộcĐại Lâm MộcChấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵMộcĐại Lâm MộcKhôn ThổTốn Mộc
1990Canh NgọThổLộ Bàng ThổKhảm ThủyCấn Thổ
1991Tân MùiThổLộ Bàng ThổLy HỏaCàn Kim
1992Nhâm ThânKimKiếm Phong KimCấn ThổĐoài Kim
1993Quý DậuKimKiếm Phong KimĐoài KimCấn Thổ
1994Giáp TuấtHỏaSơn Đầu HỏaCàn KimLy Hỏa
1995Ất HợiHỏaSơn Đầu HỏaKhôn ThổKhảm Thủy
1996Bính TýThủyGiản Hạ ThủyTốn MộcKhôn Thổ
1997Đinh SửuThủyGiản Hạ ThủyChấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnThổThành Đầu ThổKhôn ThổTốn Mộc
1999Kỷ MãoThổThành Đầu ThổKhảm ThủyCán Thổ
2000Canh ThìnKimBạch Lạp KimLy HỏaCàn Kim
2001Tân TỵKimBạch Lạp KimCấn ThổĐoài Kim
2002Nhâm NgọMộcDương Liễu MộcĐoài KimCấn Thổ
2003Quý MùiMộcDương Liễu MộcCàn KimLy Hỏa
2004Giáp ThânThủyTuyền Trung ThủyKhôn ThổKhảm Thủy
2005Ất DậuThủyTuyền Trung ThủyTốn MộcKhôn Thổ
2006Bính TuấtThổỐc Thượng ThổChấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiThổỐc Thượng ThổKhôn ThổTốn Mộc
2008Mậu TýHỏaThích Lịch HỏaKhảm ThủyCấn Thổ
2009Kỷ SửuHỏaThích Lịch HỏaLy HỏaCàn Kim
2010Canh DầnMộcTùng Bách MộcCấn ThổĐoài Kim
2011Tân MãoMộcTùng Bách MộcĐoài KimCấn Thổ
2012Nhâm ThìnThủyTrường Lưu ThủyCàn KimLy Hỏa
2013Quý TỵThủyTrường Lưu ThủyKhôn ThổKhảm Thủy
2014Giáp NgọKimSa Trung KimTốn MộcKhôn Thổ
2015Ất MùiKimSa Trung KimChấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânHỏaSơn Hạ HỏaKhôn ThổTốn Mộc
2017Đinh DậuHỏaSơn Hạ HỏaKhảm ThủyCấn Thổ
2018Mậu TuấtMộcBình Địa MộcLy HỏaCàn Kim
2019Kỷ HợiMộcBình Địa MộcCấn ThổĐoài Kim
2020Canh TýThổBích Thượng ThổĐoài KimCấn Thổ
2021Tân SửuThổBích Thượng ThổCàn KimLy Hỏa
2022Nhâm DầnKimKim Bạch KimKhôn ThổKhảm Thủy
2023Qúy MãoKimKim Bạch KimTốn MộcKhôn Thổ
2024Giáp ThìnHỏaPhú Đăng HỏaChấn MộcChấn Mộc
2025Ất TỵHỏaPhí Đăng HỏaKhôn ThổTốn Mộc
2026Bính NgọThủyThiên Hà ThủyKhảm ThủyCấn Thổ
2027Đinh MùiThủyThiên Hà ThủyLy HỏaCàn Kim
2028Mậu ThânThổĐại Trạch ThổCấn ThổĐoài Kim
2029Kỷ DậuThổĐại Trạch ThổĐoài KimCấn Thổ
2030Canh TuấtKimThoa Xuyến KimCàn KimLy Hỏa

Cách tính can chi theo năm sinh âm lịch

Can chi là sự kết hợp bởi 2 yếu tố tạo nên tuổi âm là: Thiên can và Địa chi. Trong đó:

  • Thiên can gồm có 10 yếu tố hợp thành đó là: Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ.
  • Địa chi gồm có 12 yếu tố tạo thành tương đương 12 con giáp đó là: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Theo đó, mỗi người đều có một can chi theo tuổi và nó sẽ phụ thuộc vào năm sinh. Bằng việc sử dụng tử vi để tính toán các quy luật của con số, hướng,… sẽ giúp bạn gặp may mắn cũng như tránh được một vận hành.

bang-tra-cung-menh-can-chi-va-ngu-hanh-chuan-nhat

Cách tính này sẽ chỉ đúng với ngày sinh âm lịch, bạn có thể áp dụng cách tính can chi theo tuổi, đổi tuổi từ dương lịch sang âm lịch đơn giản sau đây:

Cách tính hàng can

Đối với hàng can: Bạn lấy số cuối của năm sinh đối chiếu với các số tương ứng của Thiên can được quy ước theo năm như sau: Canh – 0; Tân – 1, Nhâm – 2, Quý – 3, Giáp – 4, Ất – 5, Bính – 6, Đinh – 7, Mậu – 8; Kỷ – 9.

Cách tính hàng chi

Đối với hàng chi: Bạn lấy hai số cuối của năm sinh chia cho 12, số dư trong phép chia này sẽ là chi của năm đó và theo tứ tự cách chi như sau: Tí – 0; Sửu – 1, Dần – 2; Mão – 3, Thìn – 4, Tỵ – 5, Ngọ – 6, Mùi – 7, Thân – 8, Dậu – 9, Tuất – 10, Hợi – 11.

Theo đó, năm sinh âm lịch của bạn sẽ là Can + Chi. Ví dụ, nếu bạn sinh năm 1992, cách tính sẽ như sau:

  • Hàng Can: số cuối cùng của năm sinh sẽ là 2 tương ứng với Nhâm;
  • Hàng Chi: cần lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 tức: 92:12 = 7 dư 8. Số 8 ứng với tuổi Thân. Theo đó, năm sinh âm lịch của người sinh năm 1992 sẽ là Nhâm Thân.
bang tra cung menh can chi va ngu hanh nam sinh 700x825 5
Tra mệnh Can chi và Ngũ Hành

Cách tính cung mệnh ngũ hành theo tuổi năm sinh

Như đã nêu trên, ngũ hành sẽ có 5 mệnh là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ứng với mỗi năm sinh, mệnh ngũ hành sẽ khác nhau. Dựa vào Can Chi, bạn có thể tính mệnh ngũ hành dựa theo cách tính sau đây: Can + Chi = Mệnh. Nếu ra kết quả lớn hơn 5 thì bạn cần trừ đi 5 để ra mệnh.

Trong đó giá trị của Thiên can, Địa chi, Ngũ hành được quy ước như sau:

  • Thiên can: Giáp, Ất – 1; Bính, Đinh – 2, Mậu, Kỷ – 3; Canh, Tân – 4 và Nhâm, Quý – 5;
  • Địa chi: Tuổi Tý, Sửu, Ngọ, Mùi – 0; Dần, Mão, Thân, Dậu – 1; Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi – 2;
  • Ngũ hành: Kim – 1, Thủy – 2, Hỏa – 3, Thổ – 4, Mộc – 5.

Ví dụ: Bạn sinh năm 1999 áp dụng tuổi Can Chi có thể tính mệnh như sau: Kỷ +Mão  = 3 + 1 = 4 (mệnh Thổ). Do đó, tuổi Kỷ Mão sẽ thuộc mệnh Thổ theo ngũ hành.

Trên đây là bảng tra cung mệnh can chi và ngũ hành cũng như cách tính can chi, cung mệnh mà chúng tôi gửi đến bạn đọc. Hy vọng những thông tin chia sẻ nêu trên hữu ích quý độc giả.


Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á như: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam và một số quốc gia khác ngoài vùng. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ 60 trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ Nhị Thập Bát Tú trong cách tính lịch cổ đại dùng để đếm ngày.[1]

Can

Ý nghĩa

Can (干) hay còn gọi là Thiên Can (天干) hoặc Thập Can (十干) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành.

Danh sách 10 can

Năm kết thúc bằng số nào thì có Can tương ứng.

SốHán tựHán-ViệtÂm – dươngNgũ hànhThái đen
4GiápDươngMộcCáp
5ẤtÂmMộcHặp
6BínhDươngHỏaHãi
7ĐinhÂmHỏaMỡng
8MậuDươngThổPớc
9KỷÂmThổCắt
0CanhDươngKimKhốt
1TânÂmKimHuộng
2NhâmDươngThủyTáu
3QuýÂmThủy

Chi

Ý nghĩa

Chi (支) hay còn gọi là Địa Chi (地支) hay Thập Nhị Chi (十二支) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo phương Đông dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.

Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp.

Danh sách 12 Chi

350px Tiet Khi.svg 2
Thứ tựHán tựHán-ViệtBính âmTiếng Nhật[a]Tiếng HànTiếng Thái ĐenÂm – DươngCon giápHướngMùaTháng âm lịchTháng Thái đenGiờ (hệ 24)
1ね ne자 jaChảư (ꪻꪊ꫁)Dươngchuột0° (Chính Bắc)đông11 (đông chí)523 – 01
2Sửuchǒuうし ushi축 chugPảu (ꪹꪜ꫁ꪱ)Âmtrâu30° (Bắc Đông Bắc)đông12601 – 03
3Dầnyínとら tora인 inNhĩ (ꪑꪲ)Dươnghổ60° (Đông Đông Bắc)xuân1703 – 05
4Mãomǎoう u묘 myoMảu (ꪹꪢ꫁ꪱ)Âmmèothỏ[b]90° (Chính Đông)xuân2 (xuân phân)805 – 07
5Thìnchénたつ tatsu진 jinXi (ꪎꪲ)Dươngrồng120° (Đông Đông Nam)xuân3907 – 09
6Tỵみ mi사 saXảư (ꪻꪎ꫁)Âmrắn150° (Nam Đông Nam)41009 – 11
7Ngọうま uma오 oXngạ (ꪏꪷꪉ꫁ꪱ)Dươngngựa180° (Chính Nam)5 (hạ chí)1111 – 13
8Mùiwèiひつじ hitsuji미 miMột (ꪶꪣꪒ)Âmcừu[c]210° (Nam Tây Nam)61213 – 15
9Thânshēnさる saru신 sinXăn (ꪎꪽ)Dươngkhỉ240° (Tây Tây Nam)thu7115 – 17
10Dậuyǒuとり tori유 yuHạu (ꪹꪭ꫁ꪱ)Âm270° (Chính Tây)thu8 (thu phân)217 – 19
11Tuấtいぬ inu술 sulMệt (ꪹꪣꪸꪒ)Dươngchó300° (Tây Tây Bắc)thu9319 – 21
12Hợihàiい i해 haeCạư (ꪻꪀ꫁)Âmlợn nhàlợn rừng[d]330° (Bắc Tây Bắc)đông10421 – 23

[2][3][4]

Giờ Âm Lịch – Dương Lịch

250px Thoi Than.svg 2

Tương truyền ngày xưa có một người tên Đại Nhiêu đã lập ra Thập Can và Thập Nhị Chi để giúp người ta tính toán thời gian. Việc tính giờ cũng có liên quan đến tập tính của 12 loài vật:

  • Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
  • Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày.
  • Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
  • Mão (5-7 giờ): Lúc mèo hoạt động chăm nhất.
  • Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa.
  • Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
  • Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
  • Mùi (13-15 giờ): Lúc dê/cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
  • Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
  • Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
  • Tuất (19-21 giờ): Lúc chó trông nhà.
  • Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.[5]

Lục thập hoa giáp

60 tổ hợp Can Chi

Bản Chu Kỳ 60 Năm

Người ta ghép một can với một chi để tạo thành tên gọi chính thức của những cái cần đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v…) bắt đầu từ can Giáp và chi Tý tạo ra Giáp Tý, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất Sửu và cứ như vậy cho đến hết (Bính,…, Quý) và (Dần…, Hợi). Sự kết hợp như vậy tạo thành một chu kì, hết can (hoặc chi) cuối cùng thì nó tự động quay trở lại cho đến tổ hợp cuối cùng là Quý Hợi. Có tổng cộng 60 (bằng bội số chung nhỏ nhất của 10 và 12) tổ hợp khác nhau của 10 can và 12 chi. Can phải kết hợp với Chi đồng tính (Can dương phải kết hợp với Chi dương và Can âm phải kết hợp với Chi âm). Năm 0 là Canh Thân, 1 là Tân Dậu… 59 là Kỷ Mùi. Dựa vào số dư khi chia hết cho 60 có thể tính can chi từng năm. 60 tổ hợp can chi, được gọi là Lục thập hoa giáp bao gồm:

Tý (+)Sửu (-)Dần (+)Mão (-)Thìn (+)Tỵ (-)Ngọ (+)Mùi (-)Thân (+)Dậu (-)Tuất (+)Hợi (-)
Giáp (+)(01) Giáp Tý(51) Giáp Dần(41) Giáp Thìn(31) Giáp Ngọ(21) Giáp Thân(11) Giáp Tuất
Ất (-)(02) Ất Sửu(52) Ất Mão(42) Ất Tỵ(32) Ất Mùi(22) Ất Dậu(12) Ất Hợi
Bính (+)(13) Bính Tý(03) Bính Dần(53) Bính Thìn(43) Bính Ngọ(33) Bính Thân(23) Bính Tuất
Đinh (-)(14) Đinh Sửu(04) Đinh Mão(54) Đinh Tỵ(44) Đinh Mùi(34) Đinh Dậu(24) Đinh Hợi
Mậu (+)(25) Mậu Tý(15) Mậu Dần(05) Mậu Thìn(55) Mậu Ngọ(45) Mậu Thân(35) Mậu Tuất
Kỷ (-)(26) Kỷ Sửu(16) Kỷ Mão(06) Kỷ Tỵ(56) Kỷ Mùi(46) Kỷ Dậu(36) Kỷ Hợi
Canh (+)(37) Canh Tý(27) Canh Dần(17) Canh Thìn(07) Canh Ngọ(57) Canh Thân(47) Canh Tuất
Tân (-)(38) Tân Sửu(28) Tân Mão(18) Tân Tỵ(08) Tân Mùi(58) Tân Dậu(48) Tân Hợi
Nhâm (+)(49) Nhâm Tý(39) Nhâm Dần(29) Nhâm Thìn(19) Nhâm Ngọ(09) Nhâm Thân(59) Nhâm Tuất
Quý (-)(50) Quý Sửu(40) Quý Mão(30) Quý Tỵ(20) Quý Mùi(10) Quý Dậu(60) Quý Hợi
Chú thích
(+)Can hoặc Chi dương
(-)Can hoặc Chi âm
Không thể kết hợp

Ghi chú

  1. ^ Trong tiếng Nhật, cách gọi Địa Chi không theo chữ Hán gốc mà gọi theo tên con vật ứng với Chi đó
  2. ^ Ở Việt Nam, con giáp của Mão là mèo. Ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản là thỏ
  3. ^ Ở Nhật Bản, con giáp của Mùi là cừu
  4. ^ Ở Nhật Bản, con giáp của Hợi là lợn rừng

Tra cứu Tử Vi Trọn Đời

Năm sinhTuổiMệnhGiải nghĩa
19301990Canh NgọMệnh ThổĐất bên đường
19311991Tân MùiMệnh ThổĐất bên đường
19321992Nhâm ThânMệnh KimVàng chuôi kiếm
19331993Quý DậuMệnh KimVàng chuôi kiếm
19341994Giáp TuấtMệnh HỏaLửa trên núi
19351995Ất HợiMệnh HỏaLửa trên núi
19361996Bính TýMệnh ThủyNước khe suối
19371997Đinh SửuMệnh ThủyNước khe suối
19381998Mậu DầnMệnh ThổĐất đắp thành
19391999Kỷ MãoMệnh ThổĐất đắp thành
19402000Canh ThìnMệnh KimVàng sáp ong
19412001Tân TỵMệnh KimVàng sáp ong
19422002Nhâm NgọMệnh MộcGỗ cây dương
19432003Quý MùiMệnh MộcGỗ cây dương
19442004Giáp ThânMệnh ThủyNước trong suối
19452005Ất DậuMệnh ThủyNước trong suối
19462006Bính TuấtMệnh ThổĐất nóc nhà
19472007Đinh HợiMệnh ThổĐất nóc nhà
19482008Mậu TýMệnh HỏaLửa sấm sét
19492009Kỷ SửuMệnh HỏaLửa sấm sét
19502010Canh DầnMệnh MộcGỗ tùng bách
19512011Tân MãoMệnh MộcGỗ tùng bách
19522012Nhâm ThìnMệnh ThủyNước chảy mạnh
19532013Quý TỵMệnh ThủyNước chảy mạnh
19542014Giáp NgọMệnh KimVàng trong cát
19552015Ất MùiMệnh KimVàng trong cát
19562016Bính ThânMệnh HỏaLửa trên núi
19572017Đinh DậuMệnh HỏaLửa trên núi
19582018Mậu TuấtMệnh MộcGỗ đồng bằng
19592019Kỷ HợiMệnh MộcGỗ đồng bằng
19602020Canh TýMệnh ThổĐất tò vò
19612021Tân SửuMệnh ThổĐất tò vò
19622022Nhâm DầnMệnh KimVàng pha bạc
19632023Quý MãoMệnh KimVàng pha bạc
19642024Giáp ThìnMệnh HỏaLửa đèn to
19652025Ất TỵMệnh HỏaLửa đèn to
19662026Bính NgọMệnh ThủyNước trên trời
19672027Đinh MùiMệnh ThủyNước trên trời
19682028Mậu ThânMệnh ThổĐất nền nhà
19692029Kỷ DậuMệnh ThổĐất nền nhà
19702030Canh TuấtMệnh KimVàng trang sức
19712031Tân HợiMệnh KimVàng trang sức
19722032Nhâm TýMệnh MộcGỗ cây dâu
19732033Quý SửuMệnh MộcGỗ cây dâu
19742034Giáp DầnMệnh ThủyNước khe lớn
19752035Ất MãoMệnh ThủyNước khe lớn
19762036Bính ThìnMệnh ThổĐất pha cát
19772037Đinh TỵMệnh ThổĐất pha cát
19782038Mậu NgọMệnh HỏaLửa trên trời
19792039Kỷ MùiMệnh HỏaLửa trên trời
19802040Canh ThânMệnh MộcGỗ cây lựu đá
19812041Tân DậuMệnh MộcGỗ cây lựu đá
19822042Nhâm TuấtMệnh ThủyNước biển lớn
19832043Quý HợiMệnh ThủyNước biển lớn
19842044Giáp TýMệnh KimVàng trong biển
19852045Ất SửuMệnh KimVàng trong biển
19862046Bính DầnMệnh HỏaLửa trong lò
19872047Đinh MãoMệnh HỏaLửa trong lò
19882048Mậu ThìnMệnh MộcGỗ rừng già
19892049Kỷ TỵMệnh MộcGỗ rừng già

 

Tìm kiếm thêm bài có từ khóa:
Tuyên bố trách nhiệm từ Kabala: 1. Không nên coi những tính toán và nội dung bên trên làm cơ sở duy nhất cho mỗi quyết định. Cuộc đời còn phức tạp hơn nhiều những luận đoán này.
2. Hôm nay là huyền học, ngày mai là vật lí học. Mỗi môn khoa học đều chứa một phần sự thật và đều chứa một phần không chính xác.
3. Một ngày có thể là may, có thể là rủi, kết quả sẽ khác đi phụ thuộc vào việc ta làm gì và hành động như thế nào. Cái rủi dạy cho ta một bài học, cái may khiến ta lười biếng.
4. Sự lựa chọn mạnh hơn cả số phận. Sự lựa chọn chi phối số phận. Quên đi điều đó thật dễ dàng nên chúng ta thường tiếp tục bỏ qua. Đó chính là nguy hiểm và là nguy cơ tiềm ẩn trong các môn mệnh lí.
5. Không nên chờ đợi sự tiên đoán số phận nói với chúng ta điều gì về tương lai, vì tương lai trở thành những trang lịch sử khi chúng ta viết nên chúng. Số phận là sự có thể, lịch sử là cái chúng ta biến sự có thể thành hiện thực.
6. Kabala Huyền học sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định.

TRA CỨU THẦN SỐ HỌC MIỄN PHÍ

Nhập thông tin của bạn để xem Thần số học miễn phí từ Kabala: Đường đời, sự nghiệp, sứ mệnh...

Khoa học khám phá bản thân qua các con số - Pythagoras (Pitago)