Sao Phá Quân là Bắc Đẩu Tinh có tính âm thuộc hành Thuỷ nằm trong loại Quyền Tinh, Hao Tinh, chủ về hao tán, phu thê, anh hùng, dũng mãnh. Phá Quân đứng cuối cùng trong tám sao thuộc chòm Thiên Phủ. Tên gọi tắt là Phá.
1. Vị trí của Sao Phá Quân khi ở các cung
Miếu địa ở các cung Tý, Ngọ.
Vượng địa ở các cung Sửu, Mùi.
Đắc địa ở các cung Thìn, Tuất.
Hãm địa ở các cung Mão Dậu, Dần Thân, Tỵ Hợi.
Phá Quân là hung và hao tinh, thích hợp với nam giới hơn là nữ giới. Nói chung, nữ giới gặp sao này thường bị những bất trắc về tình duyên, gia đạo vì Phá Quân chủ về phu thê, hao tán.
2. Ý nghĩa của Sao Phá Quân về cơ thể
Phá Quân không chỉ một bộ phận nào trong cơ thể. Tuy nhiên, vì là sao hao nên Phá Quân có nhiều ý nghĩa về bệnh lý khi đi cùng với các sao cơ thể khác.
3. Ý nghĩa của Sao Phá Quân về bệnh lý
Tọa thủ ở cung Tật, Phá Quân có nghĩa máu nóng, hay bị mụn nhọt, ghẻ lở.
– Phá Hao Mộc Kỵ: có ung thư, nếu không cũng phải mắc bệnh cần phải mổ xẻ mới qua khỏi được.
– Phá Riêu Hồng: bệnh mộng tinh
– Phá Hỏa nhất là ở cung Ngọ: rối trí, điên
4. Ý nghĩa của Sao Phá Quân về tướng mạo
Người có Phá Quân thủ mệnh thì “thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, mặt đầy đặn, mắt lộ, hầu lộ, lông mày thưa”. Nếu hãm địa hay đắc địa thì hơi thấp.
5. Ý nghĩa của Sao Phá Quân về tính tình
a. Nếu Phá Quân miếu, vượng và đắc địa
Sao Phá Quân ở cung miếu địa, vượng địa, đắc địa là người thông minh, nhanh nhẹn, ít chịu ngồi yên, có tài thao lược, anh hùng, đôi khi hiếu thắng, tự đắc, thích phiêu lưu, phong lưu, văn nghệ, nghệ thuật, thích nghiệp võ, hoặc săn bắn, đua xe, lái máy bay, du thuyền, thể thao. Người nữ thì đảm đang, tài giỏi, hay ghen.
b. Nếu Phá Quân hãm địa
Sao Phá Quân ở cung hãm địa là người ương ngạnh, ngoan cố, ngỗ ngược, hiếu thắng, hung tợn, hồ đồ, bạo tính, nham hiểm, bất nhân, có óc kinh doanh, có tài khéo về văn nghệ, nghệ thuật, thủ công, kỹ thuật, có tài thưởng thức, pha chế, chế biến. Đàn bà thì dâm dật, độc ác, lăng loàn.
6. Ý nghĩa của Sao Phá Quân về công danh, tài lộc
Nói chung, Phá Quân dù đắc địa cũng còn bản chất phá tán, tiêu hao nên dù cho có ý nghĩa tốt, cái tốt đó cũng thăng trầm, không lâu bền. Vì vậy, Phá Quân đắc địa thì được giàu sang nhưng gặp nhiều thăng trầm thất thường, khi được, khi mất.
Riêng đối với các tuổi Đinh, Kỷ, Quý, Phá Quân lại tốt: có phú quý song toàn, uy quyền hiển hách. Còn đối với những tuổi Bính, Mậu, Dần, Thân, Phá Quân miếu địa tuy có hay nhưng hay mắc tai họa.
+ Các sao hợp với Phá Quân miếu địa gồm: cát tinh (Xương, Khúc, Tả, Hữu, Tam Hóa), sát tinh đắc địa (Kình, Đà, Không, Kiếp)
+ Các sao phá hoại Phá Quân gồm: sát tinh hãm địa, Đại Tiểu Hao, Hổ, Kỵ, Hình.
Nếu Phá Quân hãm địa gặp sát tinh đắc địa thì được giàu sang nhưng chóng tàn hay bị tai họa.
Ngoài ra, Phá hãm ở Mão Dậu hợp với tuổi ất, Tân, Quý. Phá hãm ở Dần Thân, hợp với tuổi Giáp, Đinh, Kỷ. Phá hãm ở Tỵ Hợi hợp với tuổi Mậu. Trong ba trường hợp này thì đỡ lo về tai họa và tương đối khá giả.
Các sao giải nhưng bất lợi cho Phá Quân hãm địa gồm: Hóa Khoa, Tuần, Triệt, Nguyệt Đức.
7. Ý nghĩa của Sao Phá Quân về phúc thọ, tai họa
Thông thường, ý nghĩa tai họa nhẹ nhất, dù là Phá miếu địa, là sự thăng trầm, thất thường của công danh tài lộc.
Chỉ riêng trường hợp Phá miếu địa được cát tinh hỗ trợ và sát tinh đắc địa hội chiếu thì mới tốt.
Nếu Phá miếu địa bị các sao khác phá hay Phá hãm địa đi kèm với các sao xấu thì hay mắc nạn, bị tù hình, giảm thọ, bị bệnh hoạn khó chữa, nghèo hèn, cô độc, phiêu bạt, chết thảm.
8. Ý nghĩa của Sao Phá Quân và một số sao khác
a. Những bộ sao tốt
– Phá Quân ở Tứ Mộ gặp Hình, Hoá Lộc: uy quyền lớn, danh cao.
– Phá Quân, Phá Toái đồng cung: tiếng tăm lừng lẫy.
– Phá Quân, Khoa, Tuần, Triệt ở Thìn Tuất: thẳng thắn, lương thiện. Nếu thêm cả Nguyệt Đức càng tốt.
b. Những bộ sao xấu
– Phá Quân ở Tý Ngọ: sớm xa cách anh em, cha mẹ; nếu không cũng khắc vợ/chồng hoặc hiếm con, nhất là đối với phái nữ.
– Phá Quân Tham Lang Lộc Mã: trai đàng điếm, gái dâm dật. Cả hai đều vô hạnh, tuy có dư dả tiền bạc.
– Phá Cái Đào: rất dâm dục, sát chồng, lăng loàn
– Phá Hỏa: phá sản, bán sạch tổ nghiệp
– Phá Hỏa Hao: bị tai nạn khủng khiếp. Nếu thêm Việt Hình thì chắc chắn chết thê thảm vì súng đạn.
– Phá Kình Tả Hữu ở Mão Dậu: người hết sức độc ác, đa sát, loạn thiên hạ, giết người không gớm tay.
– Phá Phục Hình Riêu Tướng Quân: vợ chồng ghen tuông đi đến chỗ giết nhau.
– Phá, Triệt, Cô: chết đường, bất đắc kỳ tử.
9. Ý nghĩa của Sao Phá Quân khi ở các cung
a. Ở Cung Huynh Đệ
– Hiếm anh em, anh em bất hòa, xa cách nhau nếu Phá Quân ở Tý Ngọ.
– Càng hiếm hơn, anh em ly tán hoặc có tật và bất hòa khi Phá ở Thìn Tuất, Dần Thân hay đồng cung với Tử Vi, Liêm Trinh, Vũ Khúc.
b. Ở Cung Phu Thê
Sao Phá Quân thường chủ sự hao tán về duyên nợ. Nam hay nữ dù có lập gia đình cũng phải có sự bất hòa, ly thân, ly hôn, chắp nối, hôn nhân trắc trở, hoặc hay ghen tuông, gây gỗ, đôi khi có sự ích kỷ, nóng tính, hoặc vì hoàn cảnh thời cuộc mà phải xa cách nhau một thời gian sau mới tái hợp lại. Tuy nhiên nếu không có sao xấu thì duyên nợ tốt, chóng thành, người hôn phối có tài năng, liêm khiết, trung trinh, biết lễ độ, thẳng thắn, mạnh bạo, tánh khí cương cường, đôi khi khó tính.
– Phá Quân tại Tý, Ngọ: tuy vợ chồng khá giả nhưng nên muộn đường hôn phối. Nếu không trong đời phải có lần xa cách nhau.
– Phá Quân tại Dần, Thân: gia đình suy bại, vợ chồng bất hòa, hình khắc.
– Phá Quân, Tử Vi đồng cung: vợ chồng khá giả, hợp tính nhưng phải hình khắc, chia ly, nên muộn đường hôn phối.
– Phá Quân, Vũ Khúc đồng cung: gia đình nghèo khổ, thiếu hòa khí nhưng vợ chồng vẫn xum hợp lâu dài.
– Phá Quân ở Thìn Tuất: muộn phu thê hoặc phải chắp nối hai ba lần.
– Phá Quân, Liêm Trinh đồng cung: vợ chồng làm ăn khó khăn, hay bất hòa, xa cách.
c. Ở Cung Tử Tức
Sao Phá Quân đóng trong cung Tử thông thường có nghĩa hiếm con, xung khắc với cha mẹ dù ở cung nào và đi với sao nào cũng vậy.
d. Ở Cung Tài Bạch
– Giàu có dễ dàng bằng kinh doanh táo bạo nếu Phá ở Tý Ngọ.
– Tiền bạc ra vào bất thường nếu Phá ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Liêm Trinh.
– Chật vật buổi đầu, về sau sung túc nếu Phá đồng cung với Tử Vi hay Vũ Khúc.
– Khó kiếm tiền, thu ít chi nhiều nếu Phá ở Dần Thân
e. Ở Cung Thiên Di
– Được xã hội trong nể, dễ kiếm tiền, nhưng đôi khi mắc nạn nguy hiểm nếu Phá ở Tý Ngọ.
– May rủi đi liền nhau, quý nhân và tiểu nhân đều có, nhiều tai ương, chết xa nhà nếu Phá ở Thìn Tuất.
– Tử Vi đồng cung: ra ngoài giao thiệp với người quyền quý, được quý nhân nhân giúp đỡ và được kính nể.
– Ra ngoài may ít rủi nhiều, chết xa nhà nếu Phá, Vũ hoặc Liêm đồng cung.
– Hay bị tai nạn xe cộ, vì người ám hại, chết xa nhà, nếu Phá đơn thủ ở Dần Thân.
f. Ở Cung Quan Lộc
– Đơn thủ tại Thìn, Tuất: đi vào công danh thì có chức vụ, có uy quyền, đôi khi cấp trên phải nể phục.
– Đơn thủ tại Tý, Ngọ: công danh hiển đạt nhưng thăng giáng thất thường. Lập công danh trong thời loạn. Thành công trong những việc khó khăn và nguy hiểm. Có nhiều mưu trí và dũng mãnh.
– Công danh lúc đầu thường hay gặp trắc trở, hoặc có chức vụ mà không vừa ý, không hạp với tài năng của mình, nếu khá giả cũng không lâu bền. Nên kinh doanh, buôn bán hay chuyên về kỹ nghệ nếu Phá Quân ở Dần, Thân hoặc đồng cung với Vũ Khúc, Liêm Trinh.
– Tử Vi đồng cung: công danh thăng giáng thất thường nên làm nghề buôn bán, kinh doanh, nghề có liên quan đến kim loại, máy móc, xe cộ.
g. Ở Cung Điền Trạch
– Không có điền sản nếu Phá ở Dần Thân.
– Có sản nghiệp buổi đầu rồi phá tan, về sau mới giữ của được nếu Phá ở Thìn Tuất hoặc đồng cung với Tử, Liêm, Vũ.
– Mua nhà đất rất nhanh chóng, nhưng cơ nghiệp sa sút về già, không giữ được di sản nếu Phá ở Tý Ngọ.
i. Ở Cung Phúc Đức
– Nói chung, đều có nghĩa họ hàng ly tán và riêng mình phải tha phương lập nghiệp.
– Nếu Phá ở Tý Ngọ thì được phúc, sống lâu.
– Ở Thìn Tuất thì riêng mình không có phúc nhiều nhưng họ hàng quý hiển
– Ở Dần Thân thì kém phúc, bị họa, họ hàng sa sút.
– Nếu đồng cung với Tử, Liêm hay Vũ thì vất vả, lao khổ, xa quê mới sống lâu.
k. Ở Cung Phụ Mẫu
Chủ về hao tán, Phá ở vị trí nào cũng sớm mất cha hay mẹ, ít ra hai người xa cách hoặc bất hòa. Chỉ trong trường hợp Phá ở Tý Ngọ và đồng cung với Tử Vi thì cha mẹ khá giả. Còn lại thì không tốt.
l. Phá Quân khi Vào cung Hạn
Nếu Phá sáng sủa thì hạn gặp tài, danh thành đạt. Ngược lại, nếu hãm thì rất nhiều tai họa (tội, tang, mất chức, bệnh).
– Phá Tuế Kỵ: lo âu, bực dọc vì cạnh tranh, kiện cáo.
– Phá Liêm Hỏa: phá sản, bị tù, có thể chết.
– Phá Việt Linh Hình: bị súng đạn.
– Phá Tướng Binh Thai Riêu: bị phụ tình, đàn bà thì bị lừa gạt, thất trinh, thất tiết.
Tài liệu tham khảo: Tử Vi Hàm Số
(Dẫn theo trang www.xem-tuvi.net)
Chủ đề: Tìm hiểu về Sao Phá Quân trong Tử Vi
Biên tập / Tác giả: Hoc.Kabala.vn