1- Càn: Huyền, vàng – Sắc đỏ thắm – Kim ngọc – Châu báu – Kính soi – Sư tử – Vật tròn – Cây – Trái Quý vật – Mũ – Voi – Ngựa – Ngỗng trời – Vật cứng.
2- Khảm: Trái có nước – Vật có hột – Heo – Cá – Cái cung – Vòng bánh xe – Đồ đựng nước – Vật ở trong nước – Muối – Rượu – Sắc đen.
3- Cấn: Đá, đất – Sắc vàng – Cọp – Chó – Vật ở trong đất – Quả dưa – Bách cầm – Chuột – Vật mỏ đen.
4- Chấn: Tre (cây) – Sắc xanh, lục, biếc – Rồng – Rắn – Cỏ lau – Đồ nhạc khí bằng cây – Cỏ – Cỏ tươi tốt.
5- Tốn: Cây – Rắn – Vật dài – Sắc xanh, biếc, lục – Loại cầm điểu ở núi, cây – Mùi thơm – Gà – Vật thẳng – Đồ dùng làm bằng cây, tre, nứa – Đồ xảo công.
6- Ly: Lửa – Văn thơ – Cái mộc, cái mác (đồ binh khí) – Chim trĩ – Rùa – Cua – Cây khô héo – Áo giáp, mũ sắt – Ốc – Trai – Ba ba (con) – Vật sắc đỏ.
7- Khôn: Đất – Vạn vật – Ngũ cốc – Vật mềm – Tơ , bông – Bách cầm – Con trâu – Vải lụa – Xe – Vàng – Đồ sành, đồ gốm – Sắc vàng.
8- Đoài: Kim vàng – Đồ bằng vàng – Nhạc khí – Vật ở trong hồ, đầm – Sắc trắng – Con dê – Vật có miệng – Hư, hỏng, bể mẻ.
(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)
Chủ đề: Chương 16: Bát Quái Nội Ngoại Tịnh Đồ
Biên tập / Tác giả: Hoc.Kabala.vn