Chương 4: An Sao Lá Số Tử Vi ( Phần 2 )

(16) Bộ Sao Hồng – Hỉ

Hồng Loan và Thiên hỉ

A – Hồng Loan: Bắt đầu từ cung Mão kể là năm sinh, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Hồng Loan ở cung đó.

B – Thiên Hỉ: Thiên Hỷ an ở cung đối với cung an Hồng Loan. Thí dụ: an Hồng Loan ở Tỵ, an Thiên Hỷ ở Hợi.

(17) Bộ Sao Ấn – Phù

Quốc Ấn và Đường Phù

A – Quốc Ấn: Bắt đầu từ cung an Lộc Tồn kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều thuận đến cung thứ chín, ngừng lại an Quốc Ấn.

B – Đường Phù: Bắt đầu từ cung an Lộc Tồn kể là cung thứ nhất, đếm theo chiều nghịch đến cung thứ tám, ngừng lại an Đường Phù.

(18) Bộ Sao Thiên-Địa Giải-Thần

Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần

A – Thiên Giải: Bắt đầu từ cung Thân kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Giải ở cung đó.

B – Địa Giải: Bắt đầu từ cung Mùi kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào an Địa Giải ở cung đó.

C – Giải Thần: Phượng Các ở cung nào an Giải Thần ở cung đó.

(19) Bộ Sao Phụ – Cáo

Thai Phụ và Phong Cáo

A – Thai Phụ: Cách trước cung an Văn Khúc một cung, an Thai Phụ.

Thí dụ: Văn Khúc ở Thìn, Thai Phụ an ở Ngọ.

B – Phong Cáo: Cách sau cung an Văn Khúc một cung, an Phong Cáo.

Thí dụ: Văn Khúc ở Tỵ, Phong Cáo an ở Mão.

(20) Bộ Sao Tài – Thọ

Thiên Tài và Thiên Thọ

A – Thiên Tài: Bắt đầu từ cung an Mệnh kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Tài ở cung đó.

B – Thiên Thọ: Bắt đầu từ cung an Thân kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, ngừng lại ở cung nào an Thiên Thọ ở cung đó.

(21) Bộ Sao Thương – Sứ

Thiên Thương và Thiên Sứ

A – Thiên Thương: Bao giờ cũng an ở cung Nô Bộc.

B – Thiên Sứ: Bao giờ cũng an ở cung Tật Ách.

(22) Bộ Sao La Võng

Thiên La và Địa Võng

A – Thiên La: Bao giờ cũng an ở cung Thìn.

B – Địa Võng: Bao giờ cũng an ở cung Tuất.

(23) Bộ Sao Tứ Hóa

Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa, Hóa Kỵ

Theo hàng Can của năm sinh an Tứ Hóa theo thứ tự: Lộc, Quyền, Khoa, Kỵ, vào những cung đã an sao kê trong bảng dưới đây:

Hàng CanLộcQuyềnKhoaKỵ
GiápLiêm TrinhPhá QuânVũ KhúcThái Dương
ẤtThiên CơThiên LươngTử ViThái Âm
BínhThiên ĐồngThiên CơVăn XươngLiêm Trinh
ĐinhThái ÂmThiên ĐồngThiên CơCự Môn
MậuTham LangThái ÂmHữu BậtThiên Cơ
KỷVũ KhúcTham LangThiên LươngVăn Khúc
CanhThái DươngVũ KhúcThái ÂmThiên Đồng
TânCự MônThiên LươngVăn KhúcVăn Xương
NhâmThiên LươngTử ViTả PhụVũ Khúc
QúyPhá QuânCự MônThái ÂmTham Lang

Thí dụ: Sinh năm Đinh Mão an Hóa Lộc ở cung đã an Thái Âm, Hóa Quyền ở cung đã an Thiên Đồng, Hóa Khoa ở cung đã an Thiên Cơ, Hóa Kỵ ở cung đã an Cự Môn.

(24) Bộ Sao Cô – Quả

Cô Thần và Quả Tú

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Năm SinhCô ThầnQuả Tú
Hợi – Tý – SửuDầnTuất
Dần Mão thìnTỵSửu
Tỵ – Ngọ – MùiThânThìn
Thân – Dậu – TuấtHợiMùi

Thí dụ: Sinh năm Hợi an Cô Thần ở cung Dần, Quả Tú ở cung Tuất.

(25) Bộ Sao Quan – Phúc

Thiên Quan Quí Nhân, Thiên Phúc Quí Nhân

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Hàng CanThiên QuanThiên PhúcHàng CanThiên QuanThiên Phúc
GiápMùiDậuKỷDậuDần
ẤtThìnThânCanhHợiNgọ
BínhTỵTânDậuTỵ
ĐinhDầnHợiNhâmTuấtNgọ
MậuMãoMãoQúyNgọTỵ

Thí dụ: Sinh năm Bính Tý an Thiên Quan ở cung Tỵ, an Thiên Phúc ở cung Tý.

(26) Sao Đào Hoa

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Năm SinhĐào Hoa
Tỵ – Dậu – SửuNgọ
Hợi – Mão – Mùi
Thân – Tý – ThìnDậu
Dần – Ngọ – TuấtMão

Thí dụ: Sinh năm Dậu an Đào Hoa ở cung Ngọ.

(27) Sao Thiên Mã

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Năm SinhThiên Mã
Tỵ – Dậu – SửuHợi
Hợi – Mão – MùiTỵ
Thân – Tý – ThìnDần
Dần – Ngọ – TuấtThân

Thí dụ: Sinh năm Tý an Thiên Mã ở cung Dần.

(28) Sao Phá Toái

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Năm SinhPhá Toái
Tý – Ngọ – Mão – DậuTỵ
Dần – Thân – Tỵ – HợiDậu
Thìn – Tuất – Sửu – MùiSửu

Thí dụ: Sinh năm Tuất an Phá Toái ở cung Sửu.

(29) Sao Kiếp Sát

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Năm SinhKiếp Sát
Tỵ – Dậu – SửuDần
Hợi – Mão – MùiThân
Thân – Tý – ThìnTỵ
Dần – Ngọ – TuấtHợi

Thí dụ: Sinh năm Mùi an Kiếp sát ở cung Thân.

(30) Sao Hoa Cái

Tùy theo hàng Chi của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Năm SinhHoa Cái
Tỵ – Dậu – SửuNgọ
Hợi – Mão – Mùi
Thân – Tý – ThìnDậu
Dần – Ngọ – TuấtMão

Thí dụ: Sinh năm Ngọ an Hoa Cái ở cung Tuất.

(31) Sao Lưu Hà

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Hàng CanGiápẤtBínhĐinhMậuKỷCanhTânNhâmQúy
CungDậuTuấtMùiThìnTỵNgọThânMãoHợiDần

Thí dụ: Sinh năm Đinh Tý an Lưu Hà ở cung Thìn.

(32) Sao Thiên Trù

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Hàng CanGiápẤtBínhĐinhMậuKỷCanhTânNhâmQúy
CungTỵNgọTỵNgọThânDầnNgọDậuTuất

Thí dụ: Sinh năm Kỷ Hợi an Thiên Trù ở cung Thân.

(33) Sao Lưu Niên Văn Tinh

Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng dưới đây:

Hàng CanGiápẤtBínhĐinhMậuKỷCanhTânNhâmQúy
CungTỵNgọThânDậuThânDậuHợiDầnMão

Thí dụ: Sinh năm Bính Ngọ an Lưu Niên Văn Tinh ở cung Thân.

(34) Sao Bác Sĩ

An Lộc Tồn ở cung nào an Bác Sỹ ở cung đó.

(35) Sao Đẩu Quân

Nguyệt Tướng

Bắt đầu từ cung đã an Thái Tuế kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng tại cung nào kể đó là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh ngừng tại cung nào an Đẩu Quân ở cung đó.

(36) Sao Thiên Không

An Thiên Không ở cung đằng trước cung đã an Thái Tuế.

Thí dụ: Thái Tuế ở cung Mùi an Thiên Không ở cung Thân.

(37) Bộ Nhị – Không

Tuần Trung Không Vong và Triệt Lộ Không Vong ( Tuần, Triệt )

A – Tuần: Tùy theo năm sinh, trong khoảng mười năm đã được giới hạn theo Can từ Giáp đến Qúy. Coi bảng dưới đây:

An Tuần  Cung Dương Cung Âm
 Giáp Tý đến Quý Dậu  Tuất Hợi
 Giáp Tuất đến Quý Mùi  Thân Dậu
 Giáp Thân đến Quý Tỵ  Ngọ Mùi
 Giáp Ngọ đến Quý Mão  Thìn Tỵ
 Giáp Thìn đến Quý Sửu  Dần Mão
 Giáp Dần đến Quý Hợi  Tý Sửu

Thí dụ: Sinh năm Bính Dần, tức là trong khoảng từ Giáp Tý đến Qúy Dậu, vậy phải an Tuần ở giữa cung Tuất và cung Hợi.

Vị trí của Tuần ở trên bản đồ 12 cung, theo năm sinh trong khoảng mười năm từ Giáp đến Quí.

3

B – Triệt: Tùy theo hàng Can của năm sinh, coi bảng nơi đây:

 An Tiệt  Cung Dương Cung Âm
 Giáp – Kỷ  Thân Dậu
 Ất – Canh  Ngọ Mùi
 Bính – Tân  Thìn Tỵ
 Đinh – Nhâm  Dần Mão
 Mậu – Quý  Tý Sửu

Thí dụ: Sinh năm Canh Ngọ an Triệt ở giữa cung Thân và cung Dậu.

Vị trí của Triệt ở trên bảng đồ 12 cung, tùy theo hàng Can của năm sinh.

4

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)


Chương 4: An Sao Lá Số Tử Vi ( Phần 2 ) (cập nhật 13/05/2024)


Tìm kiếm thêm bài có từ khóa:
Tuyên bố trách nhiệm từ Kabala: 1. Không nên coi những tính toán và nội dung bên trên làm cơ sở duy nhất cho mỗi quyết định. Cuộc đời còn phức tạp hơn nhiều những luận đoán này.
2. Hôm nay là huyền học, ngày mai là vật lí học. Mỗi môn khoa học đều chứa một phần sự thật và đều chứa một phần không chính xác.
3. Một ngày có thể là may, có thể là rủi, kết quả sẽ khác đi phụ thuộc vào việc ta làm gì và hành động như thế nào. Cái rủi dạy cho ta một bài học, cái may khiến ta lười biếng.
4. Sự lựa chọn mạnh hơn cả số phận. Sự lựa chọn chi phối số phận. Quên đi điều đó thật dễ dàng nên chúng ta thường tiếp tục bỏ qua. Đó chính là nguy hiểm và là nguy cơ tiềm ẩn trong các môn mệnh lí.
5. Không nên chờ đợi sự tiên đoán số phận nói với chúng ta điều gì về tương lai, vì tương lai trở thành những trang lịch sử khi chúng ta viết nên chúng. Số phận là sự có thể, lịch sử là cái chúng ta biến sự có thể thành hiện thực.
6. Kabala Huyền học sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định.

TRA CỨU THẦN SỐ HỌC MIỄN PHÍ

Nhập thông tin của bạn để xem Thần số học miễn phí từ Kabala: Đường đời, sự nghiệp, sứ mệnh...

Khoa học khám phá bản thân qua các con số - Pythagoras (Pitago)