Tứ Trụ xem Bệnh Tật – Phần 1

Một, Mộc: Gan, mật, đầu, gáy, khớp xương, cơ bắp, mắt, thần kinh, tứ chi, tóc.

+ Giáp: Đầu, mật.

+ Ất: Gan, gáy.

+ Dần: cánh tay, tứ chi, mật, gân, mạch máu, lông tóc, huyệt phong môn.

+ Mão: Gan, ngực, mắt, tay, móng, gân.

Hai, Hỏa: Tiểu tràng, tim, vai, máu huyết, kinh nguyệt, khuôn mặt, răng, lưỡi, bụng, thần kinh, mạch máu, huyết áp.

+ Bính: Vai, tiểu tràng.

+ Đinh: Tim, máu huyết.

+ Tị: mặt, răng, túi màng tim, tam tiêu (cách gọi của Đông Y, Thượng tiêu là lưỡi, thực quản, tim phổi; Trung tiêu là dạ dày; Hạ tiêu là ruột non, ruột già, thận và bàng quang), yết hầu.

+ Ngọ: Tim bụng, tiểu tràng, mắt, lưỡi, thần khí.

Ba, Thổ: Lá lách, bao tử, sườn, bụng, lưng, ngực, phổi, dạ dày, da thịt, khối u.

+ Mậu: dạ dày, sườn ( thiên can ); lưng, phổi ( địa chi )

+ Thìn: Lưng, ngực, gáy, vai, da thịt.

+ Kỷ: Lá lách, bụng.

+ Sửu: Bụng, bao tử, lá lách, bắp thịt.

+ Mùi: Lá lách, ngực, bao tử, bụng, miệng, môi, răng.

+ Tuất: Mệnh môn, ngực, gân, mông, cẳng chân, đầu gối, chân.

13

Bốn, Kim: Phổi, đại tràng, gan, rốn, đùi, ho thanh, khí quản, mũi, da, trĩ, hệ thống hô hấp, xương cốt, răng.

+ Canh: Ruột, rốn.

+ Tân: Phổi, bắp đùi.

+ Thân: ho thanh, phổi, đại tràng, gân cốt, kinh lạc, âm thanh

+ Dậu: Phổi, mũi, da lông, tiếng.

Năm, Thủy: Thận, Bàng quang, cẳng chân, chân, đầu, xương chậu, đường tiểu tiện, bộ phận sinh dục, lưng, tai, tử cung, túi tinh hoàn, hệ thống sinh dục, máu huyết, mồ hôi.

+ Nhâm: Bàng quang, cẳng chân.

+ Quý: Thận, chân, tinh dịch.

+ Tý: Bộ phận sinh dục, tai, eo lưng, tinh dịch, nước tiểu.

+ Hợi: Thận, đầu, bao tinh hoàn, tủy, tinh dịch.

Bieu do am duong ngu hanh

Sáu, Cổ quyết:

Giáp mật Ất gan Bính tiểu tràng,

Đinh tim Mậu vị Kỷ lá lách.

Canh là đại tràng Tân thuộc phổi,

Nhâm hệ bàng quang Quý thận tàng.

Tam tiêu cũng hướng gửi trong Nhâm,

Bao lạc đồng quy nhập Quý phương.

Giáp đầu Ất gáy Bính cầu vai,

Đinh tim Mậu sườn Kỷ thuộc bụng.

Canh là cuống rốn Tân thuộc đùi,

Nhâm cẳng Quý chân từ một thân.

Tý thuộc bàng quang, tai thủy đạo,

Sửu là bụng ruột và lá lách.

Dần mật, phát mạch cùng hai tay,

Mão là mười ngón, trong là gan.

Thìn thổ là loại da, vai, ngực,

Tị mặt, răng, họng, mông, hậu môn.

Ngọ hỏa tinh thần giữ đôi mắt,

Mùi thổ dạ dày cách sống lưng.

Thân kim đại tràng, kinh lạc, phổi,

Dậu là tinh huyết tàng tiểu tràng.

Tuất thổ mệnh môn, cẳng bàn chân,

Hợi thủy là đầu cùng nang thận.

Ngọ đầu Tị Mùi đều hai vai,

Trái phải hai tay là Thìn Thân.

Mão Dậu hai sường Dần Tuất cẳng,

Sửu Hợi bàn chân Tý là âm ( bộ phận sinh dục).

Càn tay Khôn bụng Khảm hai tai,

Chấn chân Tốn đùi Cấn nhớ tay.

Đoài miệng Ly mắt phân bát quái,

Phàm xem bệnh tật theo chỗ này.

ST lược dịch Tam Mệnh Thông Hội

(Dẫn theo trang kimca.net)

Tìm kiếm thêm bài có từ khóa:
Tuyên bố trách nhiệm từ Kabala: 1. Không nên coi những tính toán và nội dung bên trên làm cơ sở duy nhất cho mỗi quyết định. Cuộc đời còn phức tạp hơn nhiều những luận đoán này.
2. Hôm nay là huyền học, ngày mai là vật lí học. Mỗi môn khoa học đều chứa một phần sự thật và đều chứa một phần không chính xác.
3. Một ngày có thể là may, có thể là rủi, kết quả sẽ khác đi phụ thuộc vào việc ta làm gì và hành động như thế nào. Cái rủi dạy cho ta một bài học, cái may khiến ta lười biếng.
4. Sự lựa chọn mạnh hơn cả số phận. Sự lựa chọn chi phối số phận. Quên đi điều đó thật dễ dàng nên chúng ta thường tiếp tục bỏ qua. Đó chính là nguy hiểm và là nguy cơ tiềm ẩn trong các môn mệnh lí.
5. Không nên chờ đợi sự tiên đoán số phận nói với chúng ta điều gì về tương lai, vì tương lai trở thành những trang lịch sử khi chúng ta viết nên chúng. Số phận là sự có thể, lịch sử là cái chúng ta biến sự có thể thành hiện thực.
6. Kabala Huyền học sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định.

TRA CỨU THẦN SỐ HỌC MIỄN PHÍ

Nhập thông tin của bạn để xem Thần số học miễn phí từ Kabala: Đường đời, sự nghiệp, sứ mệnh...

Khoa học khám phá bản thân qua các con số - Pythagoras (Pitago)