1) Mạnh-Hỉ 孟 喜, tự Trường-khanh 長 卿, tác-giả “Hoả-châu-lâm 火 珠 林”, thầy của Tiêu Cống, đã chế ra thuyết quái-khí với 12 Tiêu-tức-quái 消 息 卦, còn gọi là Tích-quái 比 卦, tức nguyệt-quái月 卦. Tích-quái là quân, tạp-quái là thần, còn 4 chính-quái (chấn, ly, đoài, khảm) là phương-bá方 霸. Quái-khí-đồ “Lục nhật thất-phân六 日 七 分” cuả ông (xem Hình 9.01) gồm 6 vòng ellipses đồng-tiêu-điểm có cùng ly-tâm-suất (ellipticity) eT = 0.0167, kể từ trong ra ngoài:
a) 4 quẻ phương-bá : Chấn, Ly, Đoài, Khảm;
b) 24 hào cuả 4 quẻ này;
c) 24 tiết-khí : Đại-Tuyết 大 雪, Đông-Chí 冬 至; Tiểu-Hàn 小 寒, Đại-Hàn 大 寒; Lập-Xuân 立 春, Vũ-Thủy 雨 水; Kinh-Trập 驚 蟄, Xuân-Phân 春 分; Thanh-Minh 清 明, Cốc-Vũ 穀 雨; Lập-Hạ 立 夏, Tiểu-Mãn 小 滿; Mang-Chủng 芒 種, Hạ-Chí 夏 至; Tiểu-Thử 小 暑, Đại-Thử 大 暑; Lập-Thu 立 秋, Xử-Thử 處 暑; Bạch-Lộ 白 露, Thu-Phân 秋 分; Hàn-Lộ寒 露, Sương-Giáng 霜 降; Lập-Đông 立 冬, Tiểu-Tuyết 小 雪;
d) 12 cung điạ-bàn từ Tý đến Hợi;
e) Tước-vị Công, Tích, Hầu, Đại-phu, Khanh cuả các quẻ;
f) 60 quẻ quái-khí. Mỗi quẻ quản 67/80 ngày, vị chi 60 quẻ quản 365 1/4 ngày.
Tương-tự, Quái-khí-đồ “72 Hậu” (Hình 9.02) chỉ gồm 3 vòng ellipses đồng-tiêu-điểm và đồng ly-tâm-suất eT , kể từ ngoài vào trong:
a) Các hào của mỗi quẻ;
b) 12 tích-quái kể từ cung Tý kể đi: Phục, Lâm, Thái, Đại-tráng, Quyết, Kiền, Cấu, Độn, Bĩ, Quan, Bác, Khôn;
c) 72 Hậu mà cao-tăng đời Đường Nhất Hạnh 一 行 (683-727) đã sưu-tập trong “Khai-nguyên Đại-diễn Lịch-kinh 開 元 大 衍 歷 經”.
Ngài là người đất Cự-lộc, cháu nội của Trương Công-Cẩn, húy Toại, pháp-danh Nhất Hạnh. Ngài thâm-cứu luật-tạng lại tinh-thông thiên-văn, Lịch-số. Đường Minh-Hoàng nghe danh, bèn sắc-nhập cấm-đình sung-chức Hoàng-đạo-nghi. Thời đó Tam-tạng Thiện-Vô-Úy đông-lai, Ngài nhân đó tựu-tập Mật-giáo lại gặp Kim-Cương Trí nên học được Bí-mật Quán-đính. Năm Khai-nguyên thứ 15 đời Đường Huyền-tông, Ngài viên-tịch tại chùa Hoa-nghiêm, hưởng thọ 45 tuổi, tên thụy là Đại-Tuệ Thiền-sư.
Mỗi tiết-khí chủ 3 hậu là sơ-hậu, thứ-hậu và mạt-hậu. Kể từ tiết Đông-chí, ở chính bắc ứng với hào sơ-lục quẻ Khảm, với tích-quái Phục và với biệt-quái Trung-phu, hậu bắt đầu bằng “Khâu-dẫn kết 蚯 蚓 結“ và kết-thúc bằng “Lệ đỉnh xuất 荔 挺 出”, ứng với cuối trung-khí Đại-tuyết và với biệt-quái Di. Xin xem Bảng 9.02 bên dưới.
Ngoài sách kể trên, Ngài còn để lại cho hậu thế ba quyển: “Đại-nhật-kinh sớ 大 日 經 疏”, “Hoa-nghiêm Hải-ấn Sấm-nghi華 嚴 海 印 懺 儀” và “Tân Đường-thư 新 唐 書”.
Hình 9.01 Quái-khí-đồ “Lục nhật thất-phân”
Xin nhấn mạnh là trong Quái-khí-đồ, Đông-chí khởi từ quẻ Phục X nhất dương sinh. Quẻ Trung-phu } đi ngay trước biểu-thị “Thất nhật lai Phục 七 日 來 復”. Hạ-chí bắt đầu từ quẻ Cấu l nhất âm sinh. Quẻ Hàm _ đi ngay trước, biểu-thị “Thất nhật lai Cấu七 日 來 姤”.
Hình 9.02 Quái-khí-đồ “72 Hậu”
節 氣 Tiết-khí Solar Terms | 初候 Sơ-hậu First Solar Subterm | 次候 Thứ-hậu Second Solar Subterm | 末候 Mạt-hậu Third Solar Subterm |
冬至 Đông-chí Winter Solstice | 蚯 蚓 結 Khưu-dẫn kết Giun đất uốn khúc Earth-worms curl up | 糜 角 解 Mi giác giải Nai thay sừng Mooses shed their horns | 水 泉 動 Thủy-tuyền động Suối nước động Springs of water move |
小 寒 Tiểu-hàn Little Cold | 鴈 北 鄉 Nhạn bắc hương Vịt trời quay về bắc Wild geese go north | 鵲 始 巢 Thước thủy sào Chim khách bắt đầu làm tổ Tree pies begin to build nests | 野 雞 始 雊 Dã kê thủy cấu Chim dẽ bắt đầu gáy Jungle fowls begin to crow |
大 寒 Đại-hàn Severe Cold | 雞 始 乳 Kê thủy nhũ Gà bắt đầu cho bú Hens begin to suckle | 鷙 鳥 厲 疾 Chí điểu lệ tật Chim dữ độc-ác cấp-kỳ Birds of prey become fierce and fast | 水 澤 腹 堅 Thủy trạch phúc kiên Nước đầm cứng bụng Marshes are frozen thick |
立 春 Lập-xuân Spring Starts | 東 風 解 凍 Đông phong giải đống Gió đông đuổi lạnh East wind dissipates cold | 蟄 蟲 始振 Trập trùng thủy chấn Sâu đất bắt đầu chui lên Earth-worms start to move | 魚 上 冰 Ngư thượng băng Cá trồi lên khỏi băng Fishes rise up to the Ice |
雨 水 Vũ-thủy Rain Water | 獺 祭 魚 Thát tế ngư Rái cá tế cá Otters sacrifice fishes | 鴻 鴈 來 Hồng nhạn lai Ngỗng trời, vịt trời lại Wild geese appear | 草 木 萌 動 Thảo mộc manh động Cây cỏ chớm động Plants bud and grow |
驚蟄 Kinh-trập Excited Insects | 桃 始 華 Đào thủy hoa Đào bắt đầu nở hoa Peach trees begin to blossom | 倉 庚 鳴 Thương canh minh Vàng anh hót Orioles sing | 鷹 化 為 鳩 Ưng hóa vi cưu Chim cắt hóa thành tu-hú Falcons are transformed into turtledoves |
春 分 Xuân-phân Vernal Equinox | 玄 鳥 至 Huyền-điểu chí Chim én đến Swallows arrive | 雷 乃 發 聲 Lôi nãi phát-thanh Sấm bèn phát tiếng Thunder utters its voice | 始 電 Thủy điện Bắt đầu có tĩnh-điện Static electricity appears |
清 明 Thanh-minh Pure Brightness | 桐 始 華 Đồng thủy hoa Ngô đồng mới ra hoa Elaeococco begin to flower | 田 鼠 化 為 鴽 Điền thử hóa vi như Chuột đồng hóa chim cút Moles are transformed into quails | 虹 始 見 Hồng thủy kiến Cầu vồng bắt đầu xuất-hiện Rainbows begin to appear |
穀 雨 Cốc-vũ Grain Rain | 萍 始 生 Bình thủy sinh Bèo bắt đầu sinh Duckweed begin to grow | 鳴 鳩 拂 其 羽 Minh cưu phất kỳ vũ Tu hú hót và rũ lông Turtledoves start cooing and flapping wings | 戴 勝 降 于 桑 Đới thắng giáng vu tang Chào mào bổ xuống dâu Crested birds descend on Mulberry trees |
立 夏 Lập-hạ Summer Begins | 螻 蟈 鳴 Lâu-quắc minh Con ếch kêu Green frogs croak | 蚯 蚓 出 Khưu-dẫn xuất Giun đất chui ra Earth-worms appear | 王 瓜 (土 瓜) 生 Vương qua (thổ qua) sinh Vương-qua (thổ qua) sinh Royal melons grow |
小 滿 Tiểu-mãn Grain Full | 苦 菜 秀 Khổ-thái tú Diếp đắng trổ hoa Sow-thistle are blossoming | 靡 草 死 Mỹ thảo tử Cỏ đẹp chết Delicate herb die | 小 署 至 Tiểu thử chí Bắt đầu nóng Period of slight heat arrives |
芒 種 Mang-chủng Grain in Ear | 螳 螂 生 Đường-lang sinh Bọ ngựa sinh Praying mantis is born | 鵙 始 鳴 Kích thủy minh Chim quích (chàng làng) hót Shrikes begin to cry | 反 舌 無 聲 Phản thiệt vô thanh Tắc lưỡi không ra tiếng Mockingbirds cease to sing |
夏 至 Hạ-chí Estival Solstice | 鹿 角 解 Lộc giải giác Hươu thay sừng Deer shed its horn | 蜩 始 鳴 Điêu thủy minh Ve bắt đầu kêu Cicadas begin to sing | 半 夏 生 Bán hạ sinh Vào giữa mùa hè Midsummer herb grows |
小 暑 Tiểu-Thử Slight Heat | 溫 風 至 Ôn-phong chí Gió ấm đến Warm winds come | 蟋 蟀 居 壁 Tất-suất cư bích Dế ở trong tường Crickets live in the wall | 鷹 乃 學 習 Ưng nãi học-tập Ó con tập bay Young hawks learn to fly |
大 暑 Đại-Thử Great Heat | 腐 草 為 螢 Hủ thảo vi huỳnh Cỏ mục hóa đom đóm Decaying grass becomes fire flies | 土 潤 溽 暑 Thổ nhuận nhục thử Hơi đất nóng xông lên Ground is humid and air hot | 大 雨 時 行 Đại-vũ thời hành Mưa rơi đúng lúc Great rains come in time |
立 秋 Lập-Thu Autumn Starts | 涼 風 至 Lương-phong chí Gió mát tới Fresh winds arrive | 白 露 降 Bạch-lộ giáng Sương muối rơi White dew descends | 寒 蟬 鳴 Hàn thiền minh Ve lạnh kêu vào thu Autumn cicadas chirp |
處 暑 Xử-thử Heat Recess | 鷹 祭 鳥 Ưng tế điểu Chim ó tế chim khác Hawks sacrifice birds | 天 地 始 肅 Thiên địa thủy túc Trời đất bắt đầu thu rút lại Heaven and earth begin to be severe | 禾 乃 登 Hoà nãi đăng Lúa bắt đầu mọc lên Rice starts to grow |
白 露 Bạch-lộ White Dew | 鴻 鴈 來 Hồng-nhạn lai Ngỗng, vịt trời bay về Wild geese return | 玄 鳥 歸 Huyền-điểu quy Chim én bay về Swallows return | 群 鳥 養 羞 Quần điểu dưỡng tu Đàn chim tích-trữ đồ ăn All birds store up provisions |
秋 分 Thu-phân Autumnal Equinox | 雷 乃 收 聲 Lôi nãi thu thanh Sấm thu tiếng lại Thunder restrains its voice | 蟄 蟲 培 戶 Trập-trùng bồi hộ Sâu đất bồi cửa Earth-worms stop up entrances to their burrows | 水 始 涸 Thủy thủy hạc Nước bắt đầu cạn Waters begin to dry up |
寒 露 Hàn-Lộ Cold Dew | 鴻 鴈 來 賓 Hồng nhạn lai tân Ngỗng, vịt trời lại về Wild geese return as guests | 雀 入 大 水 為 蛤 Tước nhập đại thủy vi cáp Sẻ vào nước sâu hóa hầu nhỏ Sparrows enter the sea and become mollusks | 菊 有 黃 花 Cúc hữu hoàng-hoa Cúc có hoa vàng Chrysanthemums show yellow flowers |
霜 降 Sương-giáng Hoar Frost Dew | 豺 乃 祭 獸 Sài nãi tế thú Chó sói tế thú Wolfes sacrifice animals | 草 木 黃 落 Thảo mộc hoàng lạc Cây cỏ rụng lá vàng Leaves of plants and trees become yellow and fall | 蟄 蟲 咸 俯 Trập-trùng hàm phủ Sâu đất đều cúi Earth-worms all push downward |
立 冬 Lập-đông Winter Begins | 水 始 冰 Thủy thủy băng Nước mới đóng băng Water starts to freeze | 地 始 凍 Địa thủy đống Đất bắt đầu băng giá Ground begins to harden | 野 雞 入 水 為 蜃 Dã kê nhập thủy vi thận Chim dẽ vào nước hóa sò Jungle fowls enter water and become mollusks |
小 雪 Tiểu-tuyết Little Snow | 虹 藏 不 見 Hồng tàng bất kiến Hết thấy cầu vồng (mống) Rainbows hide and disappear | 天 氣 上 騰,地 氣 下 降 Thiên-khí thượng đằng, địa-khí hạ-giáng = Khí trời bốc lên, khí đất giáng xuống Heaven’s ether ascends, earth’s ether descends | 閉 塞 而 成 冬 Bế tắc nhi thành đông Bế-tắc mà thành mùa đông All is closed up to enter full winter |
大 雪 Đại-Tuyết Heavy Snow | 鶡 鳥 不 鳴 Hạt điểu bất minh Chim trĩ dữ không hót Yellow pheasants stop their cries | 虎 始 交 Hổ thủy giao Hổ bắt đầu giao-cấu Tigers begin to mate | 荔 挺 出 Lệ đỉnh xuất Cỏ lệ mọc lên Broom-sedge grows |
Bảng 9.02 Biểu Hán-Việt-Anh của Tiết-khí và 72 Hậu
Trong Hệ-từ-truyện, Khổng-tử tán Dịch để phu-diễn Dịch Đạo. Thượng Hệ bàn về Thiên-Đạo, còn Hạ Hệ bàn về Điạ-Đạo.Trong Ch. VIII Thượng Hệ, Ngài cắt nghiã 7 Hào (Trung-phu cửu-nhị, Đồng-nhân cửu-ngũ, Đại-quá sơ-lục, Khiêm cửu-tam, Kiền thượng-cửu, Tiết sơ-cửu và Giải lục-tam), dẫn đầu bằng hào cửu-nhị quẻ Trung-phu vì quẻ này báo hiệu trung-khí Đông-chí. Còn trong Ch.V, Hạ Hệ, Ngài thích nghiã 11 hào (Hàm cửu-tứ, Khổn lục-tam, Giải thượng-lục, Phệ-hạp sơ-cửu, Phệ-hạp thượng-cửu, Bĩ cửu-ngũ, Đỉnh cửu-tứ, Dự lục-nhị, Phục sơ-cửu, Tổn lục-tam và Ích thượng-cửu), dẫn đầu bằng hào cửu-tứ quẻ Hàm, vì quẻ này báo hiệu trung-khí Hạ-chí.
Để phản-ảnh bốn muà dài ngắn khác nhau, mấy thế-kỷ sau Đại-thiền-sư Nhất-Hạnh, trong Tân-Đường-thư, mới sửa sai phần nào, bằng cách cho mỗi quẻ Khảm, Ly, Chấn, Đoài quản 73/80 ngày, mỗi quẻ Di, Tấn, Tỉnh, Đại-súc quản 514/80 ngày và 56 quẻ còn lại mỗi quẻ quản 67/80 ngày. Vị chi là: 292/80+2056/80+34072/80 = 365 1/4 ngày.
(Dẫn theo trang khaotapdich.blogspot.com)