Kiếm tông – Cao tầng TVDS – Bài 11 & 12

Bài 11 .

221/ Lương -Kiếp = Đói , háu ăn, bị giựt mất thức ăn .

Cơ = Đói / Lạnh .

Cự -Cơ = a. rất đói . b. rất lạnh .

Di : Cự -Cơ = bên ngoài trời giá lạnh ( có thể có tuyết phủ dày ) .

222/ Hoá lộc / Lộc tồn = Đồ ăn. Thức ăn.

Hoá lộc = quà cáp, gifts . Tiền hoạnh tài, tiền người khác cho.

223/ Tử vi = băng ghế ở công viên , bench .

224/ Mã- Ko-Kiếp = a. Đi lạc . Lạc lối. b. phí công sức mà chẳng có thành quả gì .

225/ Cự -Cơ = 1 người già, lớn tuổi .1 người ăn mặc theo kiểu thời xưa .

226/ Mã -Tang-Điếu -Phục -Khốc -Hư = Xe tang .

227/ Thân : Liêm -Sát -Tử = Lộ thượng mai thi.

228/ Trù -Tiểu ( hao )-Triệt = bị kẻ khác lấy bớt thức ăn.

229/ Bào cung Hữu bật = Gf của anh/ em.

230/ Phá -Liêm = a. giải cứu khỏi tù ngục .b. Dùng chìa khoá mở ( rương , hòm, thùng , cửa tù .etc,,)

Liêm = Hộp đựng nữ trang , hộp đựng của hồi môn . Thùng , rương , hộp có kính ( soi mặt ) .

Loại quan tài có kính ( ở phần trên ). tù ngục .

231/ Tam thai = 1 nhóm 2,3 người.

232/ Hoả- Điếu = Cúng tế và điếu tang .

233/ Phục -T.sinh = sống lại .

234/ Cơ = Đồ parts ,linh kiện , phụ tùng, phụ kiện ( trong 1 cỗ máy ) .

235/ Đại hao = cái túi, bao tải, ba lô .

Hao -Triệt = cột túi lại.

236/ Tuần = Xếp hàng . Get in line .

Thái dương -Tả -hữu -Tuần = những người đàn ông đang xếp hàng .

237/ Đà = Lưu giữ lại .

Quan : Văn khúc -Đà = giữ lại để nói chuyện riêng .

238/ Lương = Cành cây .

239/ Địa kiếp – Hổ = 1 con hắc hổ ( hoặc sư tử / black lion ) .

240/ Tấu -Tử = im lặng ( ko trả lời ) . 

Bài 12.

241/ Long trì = 1. Hồ, ao, mương, suối,… 2. Cá , các giống cá .

3. Sô, chậu nước . Bể cá, hồ cá ( fish tank ). 4. Bồn tắm ( bath tube ) .

5. cái máng ( đựng thức ăn cho bò , heo, gà vịt ). 6. Fontaine nước . Bồn phun nước .Giếng nước . Suối nước nóng .Vòi chửa lửa .

7. giúp đỡ . Phù trợ . 8. Cái Hào thành ( mương đào, sông nhỏ bao quanh thành ).

9. Hồ bơi ( swimming pool ). 10. khoan thai, thung dung , thong thả .

111. ngực, vú . 12. loài rồng .13. kéo lại, ghì xuống . Lôi kéo,nắm giữ lại ( như Đà la ) ,

14. cái mũi. etc..

-Khốc -Trì = Cá mập, or a black large fish .

-Thai -Trì = cá đẻ trứng .

-Trì -Sinh = 1. mạch nước có hoài ( giếng ) . 2/ tự nhiên sinh ra 1 cái hố nước .

242/ Phong cáo = 1. nhiều , rất nhiều.

2. đưa lên , đẩy lên . ( như đưa lên 1 địa vị ,1 chỗ cao hơn / lift up ).

3. um sùm, rậm rạp,tươi đẹp ( cây cỏ ) .4. phong chức, phong thưởng , phong tặng .

5. Bao thư , bao bì . 6. Lá thư . 7. con ong. 8. đỉnh núi. etc..

243/ Khôi-Việt = 1. Thầy giáo , giáo sư .2. học hành . 3. bậc đại học .

244/-Xương -Khúc = học trò, học sinh , sinh viên . sách vở .

245/- Khoa = 1. nhà trường .2. môn học , bộ môn ( subjects ), ngành học , phân khoa .3. khoa học . 4. bằng cấp , khoa bảng .

5. bảng hiệu ( nhà trường ) .

– Khoa + Khôi -Việt = 1. bằng cấp đại học . 2. kẻ khoa bảng . 3. huấn luyện , training về chuyên môn .

– Khôi -Việt -Khoa -Đường phù = lobby/ hall of a school / university .

246/ Đào -Khôi = 1/ Hoa khôi , Hoa hậu , người đẹp. 2/ Vương miện .3. cài bông trên tóc .

-TTướng -Hồng = người đẹp ( và được sủng ái ) .

-Cơ -Xương -Khúc + Long -Phụng ( hoặc giáp Long -Phụng ) = Vương miện ( như #2 of 246 / ).

247/ Long đức = con rồng . Đức độ .

Long đức -Hoả = 1 con rồng đỏ .Rồng phun lửa .

Thanh long = 1.con rồng . rồng xanh . 2. có khả năng biến hình , biến dạng ( như Âm -Hình = transform ).

TLong -Linh = rồng đỏ ( màu đỏ ruby ) .

Tlong -Tuần = bay lòng vòng .

Tlong -Tuyệt / Tỵ = 1 con rắn chết .

248/ Liêm -Sát = Cảnh sát . Bót cảnh sát .

249/ Triệt = Cự tuyệt , đẩy ra, cách ly , ngăn cách , cấm tuyệt.

-Tướng quân/ Th Tướng -Triệt = bị cự tuyệt , ngăn cách , ngăn cấm với người iu.

-Thiên quý -Triệt = nt .

250/ Văn khúc = tập san, magazines .

-Văn khúc -Tuần = 1 quyển tập san bị giấu đi ( xé đi, che đi ) .

-Khúc -Mã -Tuần = Tập san bị giấu sau xe .

– Xương -Khúc + Phá Q. / or Phá -Hư / or Tphá -hư -Toái = sách vở bị xé , rách nát ,mục nát , cũ kỹ .

251/ Đồng – Xương -Khúc = bạn đồng học, cùng lớp.

Đồng -Xương -khúc + Hình = hình ảnh chụp cùng bạn học .

Đồng -Vượng = 1. nhiều bạn học .2.nhiều trẻ em.

Hình -Vượng = nhiều bức hình .

Hình = hình ảnh, tấm hình ,pictures, postures .

Đồng -Khoa = bạn cùng lớp, đồng khoá .

252/ Phục binh = 1. cúi xuống và nhặt lại . 2. rình rập. 3. phục kích, đánh lén, mai phục .

4. nằm úp xuống , nằm sát xuống , quỳ lạy . 5. Ẩn núp, trốn lánh . 6. tư thông , tư tình ( lén lút ).

7. Đầu hàng ( surrender ), khuất phục . 8. ngầm, ẩn tàng , ko lộ diện . 9. lính bị hít đất .

10. phục vụ , làm việc . 11. làm lại, quay lại . Sự lặp lại . 12. Quần áo. 13. chim cú .

253/ Cơ -Linh = 1. Telepathy , truyền giao cách cảm, thông linh thuật, linh cảm . 2. Linh mẫn .

Cơ -Hoả ( Mệnh ) = 1. có khả năng tiếp cận linh giới ( ma quỷ , thánh thần ) .2. Thân nhiệt cao, sảy đốm .

3. nhà Thờ . đền chùa .

254/ Thiên phủ = đống đất , đống đá .

Phủ -Phá toái = đống đất , đá , sạn , xà bần .

Phá toái = 1 .đá , sỏi, sạn, mảnh vụn . 2. bể , vỡ , nát .

255/ Nô : Kỵ -Triệt = bị bạn bè bỏ rơi, xa lánh .

-Kiếp -Y / Riêu = 1. mất quần áo . ko quần áo . 2. naked ,loã thể, trần truồng . 3. ko có sex 4.Cô độc . ko người tình , tình nhân bị đoạt .

-Kiếp -Y -Triệt = mất q. áo rồi lại tìm được .

– Kiếp -Y- Bệnh -bệnh phù = người bị bệnh hay thoát y .

-Ko -Riêu = ( kín. ) ko lông .

-Ko -Hoả = đèn phụt tắc . Tối om .

256/ Đào hồng tấu hỷ = party, lễ hội , festival .

257/ Tướng -Hình = 1. hình vuông .2. 1 ông tướng oai nghiêm.

Bát toạ = cái bàn .

Th tướng -Bát toạ = có 1 anh chàng đẹp trai đứng cạnh bàn .

Vượng tại Mão = bụi rậm, cây cỏ rậm rạp.

258/ Th Lương = 1. trần nhà , ceiling . 2. ( biểu tượng cho ) 1 căn nhà . 3. Sân thượng , nóc nhà .roof , top of a building .

Điền : Thiên lương = 1 cái nhà .

Điền : Cơ -Lương = nt .

Lương -Ko -Kiếp -Tuần = 1 căn nhà đen tối , thiếu ánh sáng .

259/ Điền : Th Tướng -Tuần = 1 căn nhà trên khu đất hình vuông , bên hông bị lấn( Tuần )1 phần đất .

260/ Điếu khách = kẻ xa lạ , kẻ xa nhà ,người ở trọ .

2. người khách , khách khứa , hành khách , khách hàng .

3. kẻ đi phúng điếu . 4. Cái cây , roi nhỏ , a rod . 5. cần câu , người câu cá , ngư ông .

6. ho, khạc . 7. treo lên , 8. chẹt họng , bóp cổ , thắt cổ . 9. Té, ngã . 

St- Bác Kim Hạc

—————————————–

Cơ -Quyền = nắm quyền trong 1 cơ quan , bộ phận , cty nào đó .

Cơ -Ko = có cơ hội nhưng ko có kết quả như ý . Mất cơ hội. sai kế hoạch , ko có plannings .

Ko có cơ bản. Thiếu nền tảng . Vô căn cứ . Chưa có vợ / Gf. Ko có nhà .

Lương -Long -Hồng -Hỷ + Tả -Hữu = Đám cưới, tiệc cưới .

Lương -Hồng = Lương duyên .

Tài /Thân : HLộc -Kiếp = Tiền thấy gần nắm trong tay lại hoá thành ko .

Tài : Phục -Kiếp = tiềm phục rủi ro, mất mát .

TLong hồng hỷ + Mệnh giáp Xương -Khúc = Ca nhạc .

Bào = Phá -Hình = clip bị hư .

Bào : Phá giáp Cơ = máy móc bị hư .

Kình Linh Hoả = rất giận dữ .

Khoa = sửa lại , làm lại .

Ách = Mã – ĐHao -Tuyệt = Phí công .

Quan : Cự môn = có cự cãi trong công việc .

Nô -Kỵ = bất hoà .etc…

Tử vi đúng là ko có vị trí Hãm , chỉ có Nhàn cung mà thôi, sách TV Nam phái có nói Nhàn cung của TV tại Tý / Hợi hay

Tý ,Hợi, Thìn, Tuất . Có sách nói là Dậu , Tý .

Ngược lại Bắc phái thì cho Tử vi cư Hợi = Củng Thần cách

là 1 Quý cách . Nhưng có khi cho Tử vi tại Thân / Hợi thuộc Nhàn cung và TV toạ Tý = Giao cung cách thuộc Vượng địa .

TV được xem như Hãm địa trong những trường hợp sau :

– Ngộ T/T

– Ngộ K -K .

– đ/c với Phá + Sát tinh xung . Vô Cát .

– Hình- Kỵ .

– Hội / giáp Tứ Sát .

– Cư Nô/ Ách .etc..

(Dẫn theo trang vuihoctuvi.blogspot.com)

Tìm kiếm thêm bài có từ khóa:
Tuyên bố trách nhiệm từ Kabala: 1. Không nên coi những tính toán và nội dung bên trên làm cơ sở duy nhất cho mỗi quyết định. Cuộc đời còn phức tạp hơn nhiều những luận đoán này.
2. Hôm nay là huyền học, ngày mai là vật lí học. Mỗi môn khoa học đều chứa một phần sự thật và đều chứa một phần không chính xác.
3. Một ngày có thể là may, có thể là rủi, kết quả sẽ khác đi phụ thuộc vào việc ta làm gì và hành động như thế nào. Cái rủi dạy cho ta một bài học, cái may khiến ta lười biếng.
4. Sự lựa chọn mạnh hơn cả số phận. Sự lựa chọn chi phối số phận. Quên đi điều đó thật dễ dàng nên chúng ta thường tiếp tục bỏ qua. Đó chính là nguy hiểm và là nguy cơ tiềm ẩn trong các môn mệnh lí.
5. Không nên chờ đợi sự tiên đoán số phận nói với chúng ta điều gì về tương lai, vì tương lai trở thành những trang lịch sử khi chúng ta viết nên chúng. Số phận là sự có thể, lịch sử là cái chúng ta biến sự có thể thành hiện thực.
6. Kabala Huyền học sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định.

TRA CỨU THẦN SỐ HỌC MIỄN PHÍ

Nhập thông tin của bạn để xem Thần số học miễn phí từ Kabala: Đường đời, sự nghiệp, sứ mệnh...

Khoa học khám phá bản thân qua các con số - Pythagoras (Pitago)