259.-Tự điển tử vi: cung mệnh vần L-KHHB số 28

TỰ ĐIỂN TỬ VI

Anh Việt

Cung Mệnh vần L

Lưu Hà…………………………………………………….. Nam nữ tha hương lập nghiệp
Lương ngộ 1 hay 2 lộc:…………………………….. Rất tốt
Nếu ngộ Hao, Hình, Kiếp Không……………….. Lại thành xấu, hỏng cả
Hai Lộc đồng cung…………………………………… bị kém (vì Lộc tồn như kho tàng kín, nằm yên)
Song Lộc (một đóng, một chiếu)………………. Rất tốt, nhiều tài lộc
La võng ngộ hung tinh Lại là tốt
La võng tại Mạng, đến hạn 2 cung đó…………. Gặp trắc trở
Lộc, Mã gặp triệt hay Không Kiếp…………….. bị cản (được ngựa, lại ngựa què)
Long, Phượng gặp Kị hay Không, Kiếp:…….. Trước có, sau hết tiền
Liêm Trinh thủ mệnh: Trước giàu, sau nghèo
Liêm (hãm địa) thủ Mệnh:………………………… Thẳng thắn, thanh cao
Liêm ở Thân Mùi, không bị sát tinh:………….. Nghèo hèn, Phú quý lớn, danh tiếng
Liêm, hãm địa (hay Phá hãm địa):……………… Coi chừng tự tử
Gặp hỏa đồng cung…………………………………… Cuộc đời bôn ba
Liêm tại Mão Dậu, gặp các sát tinh……………. Không theo công danh được phải theo về kỹ nghệ, thương mại
Liêm tại Mão Dậu, gặp kiếp Kình:…………….. Phòng cuộc đời tù tội
Liêm tại Tị Hợi gặp nhiều sát tinh:…………….. Cuộc đời phiêu bạt
Liêm gặp Tứ Sát (Kình Đà Hỏa Linh):……….. Cuộc đời hay bị tù
Liêm gặp Bạch hổ:……………………………………. Cuộc đời hay bị tù
Liêm gặp Tướng (đồng cung hoặc xung chiếu): Cuộc đời dũng mãnh, tốt
Liêm, Tham tại Tị Hợi hãm:………………………. Cuộc đời kém cỏi, hoặc hay tù ngục
(gặp thêm Tuyệt, Linh thì:…………………………. Nghèo
Gặp thêm Kình, kiếp, không, Hư, Mã:………… Cả đời nghèo

Cung Mệnh vần M

Mã gặp Tuần, Triệt hay Tứ Sát:………………….. Kém hay (hỏng công danh, như ngựa què)
Mã ngộ Tràng Sinh:…………………………………… Thành, công danh lớn.
Mã, Tràng Sinh ở Hợi:………………………………. Có tài, nhưng chìm nổi
Mã, Khoa tướng ở Tị:. Thời loạn làm nên
Mã…………………………………………………………… Hạn gặp, đi xa, có thay đổi
(Nếu gặp Tuần, Triệt ngay cạnh):……………….. thì xấu
Mã ở Mệnh:……………………………………………… Thông minh
Ở Hợi………………………………………………………. Đời may mắn thi đỗ, thăng chức
Mã, Khôi Việt
Gặp Tuần, Triệt hay Kình Đà:…………………….. Lại bị hỏng (như ngựa què)
Mã Tràng Sinh (ở 11 cung ngoài cung Hợi): thi đậu, thọ
Mã tại Hợi:………………………………………………. kém (như ngựa ngủ sa lầy)
Mã Khốc Khách:………………………………………. Có danh vọng, hiền tài
Mã, Song Lộc:………………………………………….. Có danh vọng, hiền tài, tài lộc
Mã ngộ Thiên Phủ:……………………………………. Bàn giỏi
Mã gặp Tứ sát:………………………………………….. Nghèo hèn
Mã gặp Tuần ngay cạnh:…………………………….. Xa cha mẹ kiếm ăn
Mã, Lộc, Thanh Long: Đại quý
Mã, Tồn, Tuế:…………………………………………… Tầm thường
Mã, Không, Kiếp:…………………………………….. Tầm thường
Mệnh gặp Tuần hay Triệt:………………………….. Bị cản, đến ngoài 40 tuổi mới khá
Mộ, Thai, Tọa:………………………………………….. Văn võ toàn tài
Mộ ở Mệnh, không sao tốt:……………………….. Vẫn tầm thường
Mệnh có Tử, Phủ giáp:……………………………… Quí cách
Mệnh, Thân ở giáp hai bên Tử vi:……………….. Quí cách
Mệnh Thân giáp hai bên, Hóa lộc ở giữa:……. Quí cách
Mệnh ở Tứ mộ (Thìn Tuất, Sửu mùi) gặp nhiều sát tinh: Vẫn bị giảm kém
Mệnh ở La Võng (Thìn Tuất) gặp nhiều sát tinh: Vẫn vướng lưới đến 5/10 (vướng lưới trời, lúng túng gặp khó bị cản)

Cung Mệnh vần N

Nhật (Thái Dương, tuổi Canh, Quí, Nhâm, Mùi, Mão): Đại quý
Nhật (vượng địa) cư Mệnh:……………………….. Thăng tiến, quý hiển
Nhật, Khúc hay Xương:…………………………….. Cận cửu trùng (tức là làm chức lớn gần tổng thống, thủ tướng).
Nhật tại Ngọ, tuổi Thân:……………………………. Quý, Quyền.
Nhật, Đào, Hồng, Hỉ:………………………………… Quí hiển đặc biệt
Nguyệt, Đào, Hồng, Hỉ:…………………………….. Quí hiển đặc biệt
Nhật tại Hợi:…………………………………………….. Vất vả về vợ con
Nhật (hay Nguyệt) gặp Kị (miếu):……………… Rất tốt (mặt trời và mây năm sắc)
Nhật ngộ Kị (Hãm):………………………………….. Mặt trời bị che hãm, ba hoa
Nhật tại Tuất (dương cung):………………………. Vẫn là tốt
Nhật ở Mão, tuổi Canh:…………………………….. Độc ác
Nhật, Nguyệt thêm Cô (hay Quả):……………… Chột một mắt
Nhật, Nguyệt cung Tật ách có Kình, (Đà):….. Lác (lé)
Nhật, Nguyệt ngộ Đà, hay Kị (hãm):………….. Cận thị, mắt hay đau
Nhật, Nguyệt chiếu hay giáp Mệnh:…………… Tốt hơn là ở ngay Mệnh
Nhật, Nguyệt ngộ Xương Khúc:………………… Hạn thi đậu
Nhật, Nguyệt ngộ Không, Kiếp:………………… Trượt
Nhật, Nguyệt giao huy tại Mệnh Quan:………. Tốt, thông minh (Khổng Minh có cách này)
Nhật, Nguyệt thêm tiểu Nhật, Nguyệt (Thiếu Dương, Thiếu Âm) chiếu hay giáp: Thông minh
Nhật, Nguyệt đồng cung ở Dậu:…………………. Bị kém
Nhật, Nguyệt đồng cung Sửu Mùi:…………….. Bất hiển công danh
Nhật, Nguyệt ngộ Kình……………………………… Mắt to mắt nhỏ
Nhật, Nguyệt tại Mệnh hay Tật ách gặp Diêu, Kị: Mù
Nhật, Nguyệt gặp Kị, mà Thân, Mệnh đều có Không, Kiếp: Mù
Nhật, Nguyệt bị Không và Kiếp mà Thân Mệnh có Đà hay kị: Mù
Nhật, Nguyệt, Diêu, Hình:…………………………. Mù (cũng như gặp Diêu, Kị)
Nhật ở Dậu, Tuất, Hợi và Tí:………………………. Kém
Nhật, Nguyệt tuy hãm nhưng nhiều cát tinh: vẫn kể là tốt, vất vả rồi thành

KHHB số 28

Tử Vi Việt Nam Sưu Tầm – Theo Tử Vi Lý Số

Tìm kiếm thêm bài có từ khóa:
Tuyên bố trách nhiệm từ Kabala: 1. Không nên coi những tính toán và nội dung bên trên làm cơ sở duy nhất cho mỗi quyết định. Cuộc đời còn phức tạp hơn nhiều những luận đoán này.
2. Hôm nay là huyền học, ngày mai là vật lí học. Mỗi môn khoa học đều chứa một phần sự thật và đều chứa một phần không chính xác.
3. Một ngày có thể là may, có thể là rủi, kết quả sẽ khác đi phụ thuộc vào việc ta làm gì và hành động như thế nào. Cái rủi dạy cho ta một bài học, cái may khiến ta lười biếng.
4. Sự lựa chọn mạnh hơn cả số phận. Sự lựa chọn chi phối số phận. Quên đi điều đó thật dễ dàng nên chúng ta thường tiếp tục bỏ qua. Đó chính là nguy hiểm và là nguy cơ tiềm ẩn trong các môn mệnh lí.
5. Không nên chờ đợi sự tiên đoán số phận nói với chúng ta điều gì về tương lai, vì tương lai trở thành những trang lịch sử khi chúng ta viết nên chúng. Số phận là sự có thể, lịch sử là cái chúng ta biến sự có thể thành hiện thực.
6. Kabala Huyền học sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào nếu bạn sử dụng những thông tin này để đưa ra quyết định.

TRA CỨU THẦN SỐ HỌC MIỄN PHÍ

Nhập thông tin của bạn để xem Thần số học miễn phí từ Kabala: Đường đời, sự nghiệp, sứ mệnh...

Khoa học khám phá bản thân qua các con số - Pythagoras (Pitago)