Sau đây là các cách chính về cung Thiên Di (Sự giao nhau giữa các sao ở cung Thiên Di và các cung chiếu). Chúng tôi xin dành lại những ý kiến luận bàn về ý nghĩa của cung Thiên Di, sẽ xin trình bày sau này. Các cách tốt gồm những sao miếu, vượng, đắc địa, những cách xấu gồm những sao hãm địa. Có những sự kiện nào đặc biệt, chúng tôi xin ghi ngay tại cách được nêu lên.
A
Ác tinh (hãm): ………………………….Gặp cảnh chết đường
Ân, Quý gặp Ấn, Tướng: …………….Cách sang, người có vị
B
Binh, Hình, Tuế:………………………..Người tranh đấu
Binh, Đẩu: ……………………………….Hay bị lừa
Binh, Mã (hãm): ………………………..Đi không về
C
Cô, Quả: …………………………………Có những hạn vô ích
Cơ (hãm): ……………………………….Người lẩn thẩn
Cơ, Lương (ở La, Võng): ……………Rất tốt
Cơ, Lương, Khôi, Việt: ………………Được nhiều người giúp, nể
Cơ, Tả, Hữu, Thanh: …………………Được nhiều may mắn
Cơ (hãm) gặp 2 cát tinh: …………….Lại rất tốt
Cơ (hãm) Linh, Hỏa (hãm): ………….Số long đong
Cái (Hoa Cái): ………………………….Có bạn là quý nhân
Cự, Hỏa, Linh (hãm): ………………..Chết đường
Cự, Kị (ở La, Võng): …………………Bị chết đuối
Cự, Kị (ở 10 cung kia): ……………..Bị chết đuối hụt
Cự, Kị, Không, Kiếp hãm: ………….Bị chết đuối
Cự, Kị, Không, Tham hãm: …………Bị chết đuối
Cự và lưỡng Phù (hãm): …………….Hay cãi cọ
D
Diêu, Hình ở Thiên di: …………………Có nhiều người oán
Diêu, Kị, Tham (hãm): …………………Chết đường
Diêu, Kị (hãm): ………………………….Nhiều người oán
Dưỡng (ở Thiên Di hay ở Quan): …..Nhiều người biếu, hoặc mời
Dưỡng, Lực, Phá: ……………………..Quí cách
Dưỡng, Lực, Tướng: ………………….Đàn bà đẻ ở đường
Dương, Đà: ……………………………..Ít cái hay, nhiều cái dở
Dương, Sát (hãm): …………………….Chết đường
Dương, Thái Tuế : ……………………..Khẩu thiệt
Dương, Phù, Tuế: ……………………..Bị khẩu thiệt nặng
Dương (đắc địa), Tuế: ………………..Vẫn thắng được
Dương, Đà, Không, Kiếp (hãm): …..Chết đường
Đ
Đẩu, Phục hãm, ở Di: ………………..Hay bị lừa
Đào, Hồng: ……………………………..Hưởng sự thân ái
Đào, Hồng, Thiên Không: ……………Có tài và quỷ quyệt
Đào ngộ Thiên Không: ……………….Có tài láu
Địa Kiếp tại Di (hãm): ………………..Chết đường
Điếu, Tang (hãm): …………………….Nhiều lo âu
Đồng (Thiên Đồng miếu): ……………Nhiều bạn quí
Đồng, Tướng: ………………………….Nhiều bạn quí
Đà, Mã: …………………………………Hay ngao du sơn thủy, du lịch
H
Hỏa, Linh (hãm): ……………………….Nhiều bạn tà tâm
Hỏa, Tham (miếu): …………………….Người hiên ngang
Hóa (Tam hóa miếu): ………………….Nhiều bạn quí
Hình, Kị, Liêm, Tham: …………………Người tù tội
Hổ, Tang (cũng như Điếu, Tang): …..Nhiều lo âu
Hư, Khốc ở Di: …………………………Tánh bi sầu
Hữu, Tả: ………………………………….Nhiều bạn giúp đỡ
Hao (Song Hao): ……………………….Tán tài
K
Kị, Tham ở Di: ………………………….Chết đường
Kị, Thiên Không: ……………………….Nhiều người oán
Kiếp sát, Phá toái: …………………….Bị kẻ thù hãm hại
Kiếp (Địa kiếp ở Dần, Thân): ………..Tù tội
Kiếp, Không (miếu): …………………..Giầu mà không bền
Kiếp, Không (hãm): ……………………Chết đường
Khôi, Việt: ……………………………….Tốt đẹp, hanh thông
Khôi, Việt, Quyền, Lộc: ………………Hay lý sự, nhiều bạn tốt
Khúc, Xương, Quyền, Lộc: ………….Hay lý sự
Khúc, Xương, Tấu: ……………………Có trí nhớ, sáng suốt
Khúc, Xương, Tấu, Kình, Đà: ……….Số phận long đong
Khoa, Quyền, Tử, Phủ: ………………Đại phú
L
Liêm, Phù (hãm): ……………………….Nghèo
Liêm, Phủ, Phù (hãm): ……………….Chết vì nghề
Liêm, Thất (hãm): ……………………..Bị tai vạ
Liêm, Phá, Thất, hai Phù: ……………Chết đường
Liêm, Tham, Hình, Kị (hãm): ………..Hạn tù
Liêm, Vũ đồng cung hãm: ……………Nghèo
(thêm Mã hãm: …………………………Long đong)
Long ngộ Mã (hãm): …………………..Sống long đong
Linh Tinh (hãm): ………………………..Hay gặp nạn
Lộc ngộ Dưỡng: ………………………..Hay sinh tài
Lộc, Mã, Song Lộc: …………………..Hay sinh tài
Long, Phượng: …………………………Nhiều bạn tốt
Lộc, Quyền: …………………………….Hiển vinh
Lương, Khoa, Quyền: ………………..Đại phú
Lương, Vũ, tam Hóa: …………………Đại phú
Linh, Hỏa, Mã: ………………………….Long đong
N
Nhật, N g uyệt đồng cung: …………….Có bạn quý
Nhật, Nguyệt minh: ……………………Có nhiều cái hay
Nhật, Nguyệt hãm: …………………….Có nhiều cái dở
Nhật ở Di, cư Ngọ: ……………………Có nhiều bạn sang
Nhật tam Hóa: ………………………….Có nhiều bạn giúp đỡ mình
Nhật, Nguyệt, Tả, Hữu: ……………… Có n hiều bạn giúp đỡ mình
P
Phù, Tuế (hay Phá, Tuế): ……………Hay cãi cọ, kiện cáo
Phá Quân ở Tí, Ngọ: …………………Võ tướng
Phá, Khúc, Xương: …………………..Có nhiều bạn quí
Phá, Thất sát: ………………………….Chết đường
Phá Quân ở Di: ……………………….Số vất vả
Phá ngộ Triệt: ………………………….Cũng như Tướng ngộ Triệt: nguy nan
Phá, Tham, Dương, Đà: …………….Bị nạn
Phá, Hình, Kị, Không, Kiếp: ………..Bị nạn
Phá, Hình, Kị, Khốc, Hư: ……………Bị nạn
Phá Quân (ở La Võng): ………………Bị nạn
Phúc, Quan: ……………………………Được nhiều âm công
Phủ, Tử, tam Hóa: …………………….Đại phú
Phủ, Tử, Khôi, Việt, Tả, Hữu: ………Đại phú
Phủ, Tướng ở Di: ……………………..Có nhiều bạn tốt
Phủ, Tướng chiếu Di: …………………Tốt bạn
Phủ (Thiên Phủ ở Di): …………………Nhiều bạn tốt
Phủ (Thiên Phủ) ở La Võng: …………Nhiều bạn tốt
Phủ (Quan Phủ) ở Tuất: ………………Xấu, hay kiện cáo
T
Tham, Linh, Hỏa, Không, Kiếp: …….Nhiều bạn giúp đỡ
Thanh, Vượng: ………………………..Cản ngăn các may mắn
Triệt hay Tuần: …………………………Nghèo
Thất Sát ở Thiên Di: ………………….Đại phú
Tử Vi, tam Hóa, Tướng quân ngộ Triệt:…Giặc cướp giết (xin xem bài luận về Triệt trong số này)
Tướng ngộ Không, Kiếp: …………….Mất vị
Tướng ở Hợi cung: …………………..Rất tốt
Trinh ở Di: ………………………………Nghèo
Vũ, Khoa, Quyền: …………………….Nhiều tài
Chủ đề: Thiên di III
Biên tập / Tác giả: Hoc.Kabala.vn