Dựa trên quy luật tương xung của ngũ hành trong trường hợp mệnh vợ chồng bạn tương sinh. Thì các mối quan hệ trong gia đình rất hòa hợp. Đặc biệt yếu tố mệnh liên quan lớn đến tài lộc làm ăn. Cho nên ngũ hành tương sinh sẽ giúp vợ chồng bạn nhanh chóng giàu có, tiền tài như nước. Và ngược lại những điều trên nếu mệnh hai vợ chồng tương xung nhau. Cho nên để tránh điều xấu xảy ra cần tìm cách hóa giải để cải thiện lá số tử vi này.
Bạn đọc lưu ý, cách hóa giải tốt nhất luôn là duy trì trạng thái hòa hợp với nhau, bằng cách giảm cái tôi và giảm lòng ham muốn. Nếu làm được điều này, không cần phải xem tuổi hợp xung khắc.
Xem thêm: Can Chi Ngũ Hành Và mối quan hệ sinh khắc hợp
Tứ hành xung địa chi bao gồm:
- Dần – Thân, Tị – Hợi
- Thìn – Tuất, Sửu – Mùi
- Tý – Ngọ, Mão – Dậu
Có 4 cặp địa chi tạo thành tam hợp:
- Có 4 bộ tam hợp
- Thân – Tý –Thìn
- Dần – Ngọ – Thân
- Hợi – Mão – Mùi
- Tị – Dậu – Sửu
Có 6 cặp địa chi tạo thành nhị hợp
- Sửu – Tý
- Dần – Hợi
- Tuất – Mão
- Dậu – Thìn
- Tị – Thân
- Ngọ – Mùi
Có 6 cặp địa chi tương hại nhau.
- Dậu – Tuất
- Thân – Hợi
- Mùi – Tý
- Ngọ – Sửu
- Tị – Hợi
- Mão – Thìn
Địa chi tương hại:
- Hình hại vô lễ: Tí – Mão
- Hình hại đặc quyền: Sửu – Mùi – Tuất
- Hình hại vong ân: Dần – Tị – Thân
- Tự hình nhau: Thìn – thìn, ngọ – ngọ, hợi – hợi, dậu – dậu
Các cặp thiên can hợp nhau:
- Ất hợp Canh
- Bính hợp Tân
- Đinh hợp Nhâm
- Mậu hợp Quý
- Kỷ hợp Giáp
Hình phạt của các thiên can
- Canh hình Giáp
- Tân hình Ất
- Nhâm hình Bính
- Quý hình Đinh
- Giáp hình Mậu
- Ất hình Kỷ
- Bính hình Canh
- Đinh hình Tân
- Mậu hình Nhâm
- Kỷ hình Quý
Tổng kết về quan hệ can chi ngũ hành:
- Quan hệ địa chi: Thể hiện sự hợp/xung giữa các hành vi, thói quen, lối cư xử, các hành động và lựa chọn kết quả.
- Quan hệ thiên can: Thể hiện sự hợp/xung trong quan điểm sống, lý tưởng sống, tầm nhìn và ước vọng về cuộc sống.
- Quan hệ can chi: Thể hiện sự hợp/xung trong mọi mặt của đời sống.
- Quan hệ ngũ hành: Thể hiện sự cân bằng/thiếu cân bằng trong các mối quan hệ (phần này đặc biệt chỉ đề tham khảo do ngũ hành năm sinh là không đủ).
Xem ngày để kết hôn
Mùa Xuân ngày Thìn, Tỵ, Tý không phòng
Mùa hạ ngày Tuất, Mùi, Hợi phá bại vong
Mua thu ngày Mão, Dần vô nghi dụng
Mua đông ngày Thân, Dậu, Sửu kết hôn hung.
(Trích Ngạp Hạp Thông Thư)
Quan niệm xưa có câu: “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”, vì vậy khi muốn tổ chức cưới, hai gia đình sẽ xem ngày tổ chức hôn lễ dựa vào tuổi của cô dâu. Hầu hết các vị phụ huynh sẽ tránh cưới cho con đúng vào năm tuổi Kim Lâu của cô dâu.
Xem tuổi cô dâu có phạm Kim Lâu không
Nếu muốn cưới vào những năm Kim Lâu thì phải đợi qua ngày Đông Chí, là ngày rơi vào dịp cuối năm.Ngoài ra, người miền Bắc cũng kiêng cưới xin vào ngày cuối tháng hay đầu tháng âm lịch, còn người miền Nam kiêng cưới vào ngày rằm, mùng một hay ngày Phật đản vì đó là những ngày ăn chay, nhiều người sẽ không tới dự tiệc cưới mặn, và đặc biệt thì những ngày rằm mùng 1 còn kiêng chuyện động phòng, không chọn ngày cưới vào những ngày này.
Cách tính tuổi Kim lâu
Có 2 cách tính tuổi Kim lâu như sau:
1. Lấy tuổi gồm cả tuổi mụ chia cho 9, nếu dư các số 1, 3, 6, 8 thì được xác đinh năm là tuổi kim lâu. Trong đó: dư 1(Kim lâu Thân), dư 3 (Kim lâu Thê), dư 6 (Kim lâu Tử), dư 8 (Kim lâu Súc)
Nếu tuổi đó chia hết hoặc các số dư khác các số : 1, 3, 6, 8 thì không phạm kim lâu, là tuổi đẹp để kết hôn, làm nhà.
2. Tính cả tuổi mụ nếu số cuối hàng đơn vị là 1, 3, 6, 8 thì phạm Kim lâu.
Ngoài ra, có cách tính tuổi Kim lâu theo Hoang Ốc làm phép tính cộng các số gồm cả tuổi mụ cho đến khi ra một chữ số mà thuộc các số: 1, 3, 6, 8 thì phạm Kim lâu
Các tuổi Kim lâu cần tránh là: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.
Sau đó, Chọn năm đẹp để cưới gả phải kỵ những năm Hung niên
Bảng tra năm hung niên tuổi chú rể và cô dâu
Chọn Tháng đẹp để cưới gả
Tháng tốt nhất, đẹp nhất là tháng đại lợi ( tháng đại lợi là tháng tốt nhất, có nhiều lợi nhất, lợi về tiền bạc, công danh, con cái…) , sau đó là tiểu lợi ( Có lợi nhưng không lớn). Nếu không cưới và Đại lợi, tiểu lợi, mà cưới vào các tháng còn lại, thì phải tránh các trường hợp như trong bảng hướng dẫn dưới đây
Ví dụ: Nữ sinh năm 1985 Tuổi Ất Sửu, tra bảng có Tháng đại lợi là tháng 5 và 11, và:
- Phòng Tiểu lợi Mai Nhân: Tức là tháng tiểu lợi và kiêng kỵ tránh gặp người mai mối ( Nếu có người mai mối thì không nên cưới tháng này)
- Phòng ông cô: Lúc đón dâu, cô dâu tránh gặp mặt bố mẹ chồng
- Phòng phụ mẫu: Lúc đón dâu, tránh mặt bố mẹ cô dâu
- Phòng phụ chủ : Lúc đón dâu, tránh mặt người trai
- Phòng nữ nhân: Lúc đón dâu, tránh mặt người gái
Chú ý: Ngày và tháng đều tính theo lịch âm
Tra cứu Vợ Chồng hợp tuổi theo can chi ngũ hành (cập nhật 08/05/2024)