(ở Mệnh và chiếu Mệnh Thân)
- Long, Phượng, Hổ, Cái (Tứ linh) : bệ vệ ?
- Riêu, Y, Long, Phượng : phong lưu
- Thanh Long, Hóa Kỵ : bệ vệ
- Bạch Hổ ngộ Phi Liêm : oai dũng
- Bạch Hổ hàm kiếm (Thiên Hình cư Dần) : oai dũng
- Bạch Hổ, Tấu thư (Hổ đội hòm sắc) : văn chương
- Bạch Hổ, Kình Dương : oai vệ
- Tiền Cái, hậu Mã (Mệnh ngồi giữa) : oai vệ
- Tiền Hình, hậu An (Mệnh ngồi giữa) : oai vệ
- Giáp Long, giáp Hổ : oai vệ
- Mã ngộ Khốc, Khách : oai vệ đứng đắn
- Mã ngộ Tràng Sinh : phong lưu
- Mã ngộ Hình, Khốc : oai vệ
- Quần thần khánh hội (Tử Vi phùng Tả, Hữu, Long, Phượng) qúi cách.
- Hỏa phùng Tuyệt (2 sao cùng ở cung Hợi) : dũng cách
- Xuất Tướng, nhập Tướng (Mệnh 1 Tướng, ngoài 1 Tướng chiếu) : dũng cách
- Nội Tướng ngọai Binh : oai cách
- Binh, Hình, Tướng, An : vũ cách
- Quang, Quí, Thanh, Việt, Cái, Hồng : thượng cách
- Tử, Mã nhất ban (Tử Vi, Thiên Mã đồng cung) : thượng cách
- Lộc phùng Đào, Hồng, Tả, Hữu : phú quí cách
- Lộc, Mã, Tướng, An : phú quí cách
- Tuế phùng Xương Khúc : văn chương
- Long, Hổ hội (Thanh Long Bạch Hổ cùng ở Mệnh) : oai cách
- Khôi, Khoa cách (2 sao cùng ở Mệnh) : văn cách
- Quyền, Sát cách: vũ cách
- Cơ, Quyền cách : quyền biến
- Tham, Khoa cách : quyền biến
- Tham, Đà cách (phong lưu; cư Dần tối quí)
- Quang, Quí, Sửu, Mùi : quí cách
- Xương, Khúc đồng cung : phong lưu
- Tọa, Khôi hướng Việt : văn chương
- Khốc, Hư, Tí, Ngọ : oai dũng
- Thai, Tọa đồng cung : bệ vệ
- Tả, Hữu, Long, Phượng : phong lưu
- Đế ngộ Quần thần (Tử Vi ngộ Khoa, Quyền, Lộc) : thượng cách
- Cự, Cơ ngộ Song Hao (Tí, Ngọ, Mão, Dậu) : thượng cách
- Thần đồng phụ nhĩ (Tử vi ngộ Tấu thư) : thông minh
- Nhật trầm Thủy để (Thái Dương cư Hợi) : văn chương
- Văn vũ tòan tài (Xương với Liêm, Khúc với Vũ Khúc)
- Thiềm cung triết quế (Long, Phượng, Xương, Khúc, Sửu, Mùi) : thượng cách
- Tham ngộ Tràng sinh (thọ)
- Nhật xuất phù Tang (Thái Dương Mão gặp Tang môn) : thượng cách
- Nhật, Nguyệt giao huy (Mệnh ở Mùi; Am, dương đắc địa Mão, Hợi chiếu) : thông minh
- Kiếp, Không, Tị, Hợi ngộ Quyền : oai dũng
- Tử, Phá, Kình, Đà : oai quyền
- Linh Hỏa phùng Tham : oai quyền
- Khánh văn phùng Nhật, Nguyệt (Hóa Kỵ gặp Am, Dương đắc vị : mây 5 thức chầu mặt trăng mặt trời) : thượng cách
- Các cách kể trên ở Mệnh, Thân, Phúc đức rất tốt, ngọ Tuần, Triệt giảm hay.
BỘ XẤU VÀ HẠN XẤU
- Hình, Hao ngộ Kiếp, Sát : hao tán, ốm đau
- Tuế, Phá, Hóa Kỵ : miệng tiếng, cãi nhau
- Riêu ngộ Phá tóai : ốm đau, khẩu thiệt
- Việt ngộ Linh tinh : đề phòng điện, lửa
- Hỏa tinh ngộ Mộc dục : đề phòng nước nóng, dầu sôi
- Hồng Loan ngộ Địa Kiếp : tang thương, tình duyên trắc trở
- Tang Môn ngộ Hỏa: tang thương, hỏa hoạn.
- Tràng sinh ngộ Triệt : công vụ trắc trở
- Tướng, Phá, An ngộ Triệt : công vụ đề phòng tiểu nhân ám hại, vu khống
- Thai ngộ Kiếp, Sát : khó đẻ, thai nghén bất an
- Mộc dục ngộ Kiếp, Sát : — — —
- Quan đới ngộ Linh Hỏa, Kiếp : nhiều truyện bực mình chớ nên chán nản.
- Khúc ngộ Thiên thương : khoa trường lận đận
- Xương ngộ Thiên Sứ : — — —
- .
- Long Trì ngộ Thái Dương : hạn đau mắt
- Hao ngộ Thiên thương : nạn đói
- Hao ngộ Tuyệt : đại phá sản
- Lưu hà ngộ Kình, Kiếp : đao nghiệp hình thương
- Kình, Kỵ ngộ Kiếp : — —
- Mã ngộ Triệt : hạn ngã, hoán cải chỗ ở
- Hao ngộ Phá Quân : đại tán tài
- Tử Vi ngộ Địa Kiếp : ốm đau, mắc lừa
- Thiên Phủ ngộ Tam Không : hao tán
- Thiên Lương ngộ Hỏa : hao tán, ốm đau
- Thất Sát ngộ Hao : tang thương, ốm đau
- Cự Môn ngộ Kỵ : đề phòng đi sông nước, nhiều chuyện bực mình
- Liêm Trinh Tị, Hợi, Sửu, Mùi ngộ Linh Hỏa : đề phòng xuất ngoại, tiểu nhân lừa dối.
- Cơ ngộ Thương sứ : ốm đau, chớ nên gây sự đánh nhau
- Cơ ngộ Tang, khốc : ốm đau, tang thương
- Tham ngộ Riêu, Kỵ : đề phòng đi sông nước
- Phá, Liêm ngộ Hỏa : hạn hình tù, phá tài
- Kỵ, Kình, Hợi, Tí : chớ nên tranh cạnh; nhiều truyện rắc rối
- Đà, Hỏa, Linh, Hợi, Tí : — — —
- Hổ ngộ Riêu : đề phòng súc vật cắn đá
- Tang, Đào (Đào ở Mệnh, Tang ở Phụ mẫu : hạn đàn bà góa, hoặc vợ chồng chia ly)
- Việt ngộ Linh, Hình : đề phòng sấm sét, điện lửa
- Tham Lang ngộ Hổ : đề phòng súc vật cắn đá
- Kình, Đà, Không, Kiếp : tán tài, tang thương
- Kỵ ngộ Đà La : nhiều chuyện bực mình
- Thiên không ngộ Kiếp : phá tán, mọi chuyện bất nan thành
- Tướng Quân ngộ Tử, Tuyệt : xuất ngoại bất lợi
- Hồng ngộ kỵ, Cơ, tơ duyên rắc rối
- Cơ, Lương, Thái Tuế ngộ Tang : ngã, đề phòng leo trèo
- Tuế, Đà ngộ Kiếp Sát : xuất ngoại đề phòng
- Tướng ngộ Không, Kiếp : công việc rắc rối
- Quan Phù ngộ Thiên Hình : đề phòng quan tụng
- Kình Dương ngộ Kiếp, Hoa Cái : lên đậu sởi, đánh nhau
- Táng ngộ Hư, Khốc : tang thương, súc vật chết
- Phá ngộ Hình, Kỵ : chớ nên gây sự đánh nhau
- Hổ, Đà ngộ Kỵ : xuất ngoại đề phòng
- Tuế ngộ Thiên Hình : quan phi khẩu thiệt
- Kình, Đà ngộ Mã : bôn ba hoán cải
- Kình Dương ngộ Riêu : hạn ghẻ lở mụn nhọt
- Thái Tuế ngộ Đà : nhiều chuyện bực mình
- Hạn Liêm trinh, Tị, Hợi : đề phòng mọi chuyện giao du
- Thai ngộ Mã : bôn ba, hoán cải
- Mã ngộ Đà La : bôn ba, hoán cải
- Kiếp, Không ngộ Hao, Quyền : bị rèm pha về chức vụ
- Tham ngộ Song Hao : thất vọng về tình duyên, ai oán về tiền bạc
- Cơ, Khốc, Hỷ, Kình : trong nhà không có hòa khí
- Linh phùng Sát Phá : quan phi khẩu thiệt
- Cơ, Cự ngộ Hỏa, Kình, Thương Sứ : tang thương, ốm đau, khẩu thiệt, quan tụng
- Tướng, Phá, Phục hội Thai Riêu : hạn đờn bà, chớ nên cả nghe mà bị lừa; tình duyên rắc rối
- Am, Dương ngộ Kình, Kỵ : hạn đau mắt, phụ mẫu bất an
- Tang ngộ Không, Khốc : hạn thay đổi hoán cải, tán tài.
Các cách kể trên, xem Phú ma Thị thời rõ nghĩa hơn, tuy xấu; nhưng gặp Quan, Phúc quí nhân, Thiên, Địa, Giải, Thần; Thiên Nguyệt, Đức, Phúc đức tinh và Hóa Khoa khả giải.
(Sổ tử vi kinh nghiệm quyển Hạ, Quản Xuân Thịnh)
Các bộ bàng tinh và hạn đẹp (cập nhật 13/05/2024)